Bạn đang xem bài viết Ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Các bạn vẫn còn thắc mắc 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip có ý nghĩa gì, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip như thế nào? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc đó nha.
Thông tin về thẻ Căn cước công dân gắn chip
Đặc điểm của thẻ Căn cước công dân gắn chip
Thẻ Căn cước công dân gắn chip được gắn một con chip điện tử có kích thước nhỏ. Chip điện tử sử dụng trên thẻ CCCD tuân thủ quy định bảo mật của thế giới và Việt Nam. Trên con chip có thực hiện ký số, chính vì thế sẽ bảo đảm độ tin cậy.
Cùng với đó, thẻ Căn cước công dân gắn chip là thẻ có thể tích hợp được hơn 30 loại giấy tờ như là: Giấy phép lái xe, số BHXH, sổ hộ khẩu, thẻ bảo hiểm y tế, tạm trú tạm vắng,…
Đối tượng cần phải đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 21 và Điều 23 Luật căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
Cách làm thẻ Căn cước công dân gắn chip nhanh gọn?
Đầu tiên, các bạn cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ và tiền mặt
Kế tiếp, các bạn có thể đăng ký làm Căn cước công dân gắn chip qua ba cách: Gọi hotline, đăng ký trên website và đăng ký bằng ứng dụng zalo.
Cuối cùng, bạn cần phải khai báo những thông tin trên ứng dụng đó và mang giấy tờ ra cơ quan để hoàn thành những thủ tục nhé.
Đọc thêm: Hướng dẫn thủ tục làm thẻ Căn cước công dân gắn chip lần đầu
Cách tra cứu thẻ Căn cước công dân gắn chip online
Tra cứu trên ứng dụng Zalo
Bước 1 Các bạn truy cập vào ứng dụng Zalo, sau đó trên thanh tìm kiếm các bạn tìm trang Công an quận/huyện nơi mình làm Căn cước công dân.
Bước 2 Các bạn nhấn vào biểu tượng Quan tâm, sau đó giao diện sẽ hiển thị khung cửa sổ chat, các bạn bấm chọn chức năng Tra cứu CCCD.
Bước 3 Các bạn nhấp số CCCD/CMND cũ hoặc nhập Họ và tên, ngày tháng năm sinh, rồi bấm Tra cứu. Lúc này sẽ hiển thị thông báo rằng Căn cước công dân của bạn đã có hay chưa.
Đọc thêm: Tra cứu số thẻ Căn cước công dân gắn chip
Ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ, nếu số căn cước công dân gắn chip của một công dân: 0271970076xx thì sẽ được hiểu là: 027 là mã tỉnh Bắc Ninh, số 1 thể hiện giới tính nữ, sinh trong thế kỷ 20, số 97 tức là công dân sinh năm 1997, các số 0076xx là dãy số ngẫu nhiên.
Mã 63 tỉnh, thành phố trên thẻ Căn cước công dân
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Mã giới tính và mã thế kỷ trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã giới tính và mã thế kỷ được quy ước như sau:
Thế kỷ | Nam | Nữ |
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999) | 0 | 1 |
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099) | 2 | 3 |
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199) | 4 | 5 |
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299) | 6 | 7 |
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399) | 8 | 9 |
Bài viết trên là những chia sẻ của Neu-edutop.edu.vn về ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắp chip. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ hiểu rõ hơn về những thông tin này nhé.
Mua khẩu trang chất lượng tại Neu-edutop.edu.vn để bảo vệ sức khỏe khi đi làm CCCD:
Neu-edutop.edu.vn
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.