neu-edutop.edu.vn - Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Giải SGK Toán 10 trang 77- Tập 1 sách Cánh diều

Tháng 9 16, 2024 by Neu-edutop.edu.vn

Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Giải SGK Toán 10 trang 77- Tập 1 sách Cánh diều ✅ tại website Neu-edutop.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Toán 10 Cánh diều trang 77 giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần khởi động, thực hành và 7 bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Toán 10 Cánh diều trang 77 tập 1 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 10. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 10 Cánh diều trang 77 mời các bạn cùng theo dõi.

Mục Lục Bài Viết

  • Phần Khởi động
  • Phần Luyện tập vận dụng
    • Luyện tập 1 trang 74 Toán 10
    • Luyện tập 2
  • Phần Bài tập
    • Bài 1 trang 77 Toán 10 Cánh diều
    • Bài 2 trang 77 Toán 10 Cánh diều
    • Bài 3 trang 77 Toán 10 Cánh diều
    • Bài 4 trang 77 Toán 10 Cánh diều
    • Bài 5 trang 77 Toán 10 Cánh diều
    • Bài 6 trang 77 Toán 10 Cánh diều
    • Bài 7 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Phần Khởi động

Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để đo khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,…) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau:

Từ vị trí A, đo góc nghiêng alpha(alpha) so với bờ biển tới một vị trí C quan sát được trên đảo. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng d và tiếp tục đo góc nghiêng beta(beta) so với bờ biển tới vị trí C đã chọn (Hình 18).

Bằng cách giải tam giác ABC,họ tính được khoảng cách AC.

Giải tam giác được hiểu như thế nào?

Gợi ý đáp án

Giải tam giác là việc đi tìm một số yếu tố của tam giác khi đã biết các yếu tố khác của tam giác đó.

Trong trường hợp này, giải tam giác ABC được hiểu là tìm cạnh AC khi biết cạnh AB, góc A và góc B.

Tham Khảo Thêm:   small house 01 90odesign

Áp dụng định lí sin ta có:

frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}}(frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})

Mà AB=d, hat {B} =beta; hat {C} =180^o-alpha -beta(hat {B} =beta; hat {C} =180^o-alpha -beta)

Rightarrow AC = sin beta frac{d}{{sin left( {{{180}^o} - alpha - beta } right)}}(Rightarrow AC = sin beta frac{d}{{sin left( {{{180}^o} – alpha – beta } right)}})

Phần Luyện tập vận dụng

Luyện tập 1 trang 74 Toán 10

Cho tam giác ABC có AB = 12; widehat B = {60^o}; widehat C = {45^o}(AB = 12; widehat B = {60^o}; widehat C = {45^o}) . Tính diện tích của tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}}(frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})

Rightarrow AC = sin B.frac{{AB}}{{sin C}} = sin {60^o}.frac{{12}}{{sin {{45}^o}}} = 6sqrt 6(Rightarrow AC = sin B.frac{{AB}}{{sin C}} = sin {60^o}.frac{{12}}{{sin {{45}^o}}} = 6sqrt 6)

Lại có: widehat A = {180^o} - ({60^o} + {45^o}) = {75^o}(widehat A = {180^o} – ({60^o} + {45^o}) = {75^o})

Rightarrow(Rightarrow) Diện tích tam giác ABC là:

S = frac{1}{2}AB.AC.sin A = frac{1}{2}.12.6sqrt 6 .sin {75^o} approx 85,2(S = frac{1}{2}AB.AC.sin A = frac{1}{2}.12.6sqrt 6 .sin {75^o} approx 85,2)

Vậy diện tích tam giác ABC là 85,2.

Luyện tập 2

Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là {34^o}({34^o}), góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là {24^o}({24^o}). Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải chi tiết

Gọi A là vị trí đứng của Nam, B là điểm cao nhất của cây, C là vị trí gốc cây.

Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Ta có hình vẽ:

TH1: Cây cao hơn tòa nhà

Ta có: tan {24^ circ } = frac{{BH}}{{AH}} Rightarrow BH = 30.tan {24^ circ } approx 13,357(tan {24^ circ } = frac{{BH}}{{AH}} Rightarrow BH = 30.tan {24^ circ } approx 13,357)

Rightarrow BC = BH + HC approx 13,357 + 1,5 + 18,5 = 33,357(m)(Rightarrow BC = BH + HC approx 13,357 + 1,5 + 18,5 = 33,357(m))

TH2: Cây thấp hơn tòa nhà

Ta có: tan {24^ circ } = frac{{BH}}{{AH}} Rightarrow BH = 30.tan {24^ circ } approx 13,357(tan {24^ circ } = frac{{BH}}{{AH}} Rightarrow BH = 30.tan {24^ circ } approx 13,357)

Rightarrow BC = HC -HB approx 1,5 + 18,5 - 13,357= 6,643(m)(Rightarrow BC = HC -HB approx 1,5 + 18,5 – 13,357= 6,643(m))

Phần Bài tập

Bài 1 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Cho tam giác ABC có BC = 12,CA = 15,widehat C = {120^o}.(widehat C = {120^o}.) Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.cos C(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} – 2.AC.BC.cos C)

begin{array}{l} Leftrightarrow A{B^2} = {15^2} + {12^2} - 2.15.12.cos {120^o}\ Leftrightarrow A{B^2} = 549\ Leftrightarrow AB approx 23,43end{array}(begin{array}{l} Leftrightarrow A{B^2} = {15^2} + {12^2} – 2.15.12.cos {120^o}\ Leftrightarrow A{B^2} = 549\ Leftrightarrow AB approx 23,43end{array})

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AB}}{{sin C}}(frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AB}}{{sin C}})

Rightarrow sin A = frac{{BC}}{{AB}}.sin C = frac{{12}}{{23,43}}.sin {120^o} approx 0,44(Rightarrow sin A = frac{{BC}}{{AB}}.sin C = frac{{12}}{{23,43}}.sin {120^o} approx 0,44)

Rightarrow widehat A approx {26^o} hoặc widehat A approx {154^o} (Loại)(Rightarrow widehat A approx {26^o} hoặc widehat A approx {154^o} (Loại))

Khi đó:widehat B = {180^o} - ({26^o} + {120^o}) = {34^o}(widehat B = {180^o} – ({26^o} + {120^o}) = {34^o})

c)

Diện tích tam giác ABC là: S = frac{1}{2}CA.CB.sin C = frac{1}{2}.15.12.sin {120^o} = 45sqrt 3(S = frac{1}{2}CA.CB.sin C = frac{1}{2}.15.12.sin {120^o} = 45sqrt 3)

Tham Khảo Thêm:   Đánh Giá Trường THPT Đông Á - Thành phố Hồ Chí Minh Có Tốt Không?

Bài 2 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Cho tam giác ABC có AB = 5,BC = 7,widehat A = {120^o}(widehat A = {120^o}). Tính độ dài cạnh AC.

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

frac{{AB}}{{sin C}} = frac{{BC}}{{sin A}}(frac{{AB}}{{sin C}} = frac{{BC}}{{sin A}})

Rightarrow sin C = sin A.frac{{AB}}{{BC}} = sin {120^o}.frac{5}{7} = frac{{5sqrt 3 }}{{14}}(Rightarrow sin C = sin A.frac{{AB}}{{BC}} = sin {120^o}.frac{5}{7} = frac{{5sqrt 3 }}{{14}})

Rightarrow widehat C approx 38,{2^o} hoặc widehat C approx 141,{8^o} (Loại)(Rightarrow widehat C approx 38,{2^o} hoặc widehat C approx 141,{8^o} (Loại))

Ta có: widehat A = {120^o},widehat C = 38,{2^o} Rightarrow widehat B = {180^o} - left( {{{120}^o} + 38,{2^o}} right) = 21,{8^o}(widehat A = {120^o},widehat C = 38,{2^o} Rightarrow widehat B = {180^o} – left( {{{120}^o} + 38,{2^o}} right) = 21,{8^o})

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.cos B\ Leftrightarrow A{C^2} = {5^2} + {7^2} - 2.5.7.cos 21,{8^o}\ Rightarrow A{C^2} approx 9\ Rightarrow AC = 3end{array}(begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} – 2.AB.BC.cos B\ Leftrightarrow A{C^2} = {5^2} + {7^2} – 2.5.7.cos 21,{8^o}\ Rightarrow A{C^2} approx 9\ Rightarrow AC = 3end{array})

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Bài 3 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Cho tam giác ABC có AB = 100,widehat B = {100^o},widehat C = {45^o}.(AB = 100,widehat B = {100^o},widehat C = {45^o}.) Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC

b) Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a)

Ta có: widehat A = {180^o} - (widehat B + widehat C) Rightarrow widehat A = {180^o} - ({100^o} + {45^o}) = {35^o}(widehat A = {180^o} – (widehat B + widehat C) Rightarrow widehat A = {180^o} – ({100^o} + {45^o}) = {35^o})

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

frac{{AB}}{{sin C}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{BC}}{{sin A}}(frac{{AB}}{{sin C}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{BC}}{{sin A}})

Rightarrow left{ begin{array}{l}AC = sin B.frac{{AB}}{{sin C}}\BC = sin A.frac{{AB}}{{sin C}}end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}AC = sin {100^o}.frac{{100}}{{sin {{45}^o}}} approx 139,3\BC = sin {35^o}.frac{{100}}{{sin {{45}^o}}} approx 81,1end{array} right.(Rightarrow left{ begin{array}{l}AC = sin B.frac{{AB}}{{sin C}}\BC = sin A.frac{{AB}}{{sin C}}end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}AC = sin {100^o}.frac{{100}}{{sin {{45}^o}}} approx 139,3\BC = sin {35^o}.frac{{100}}{{sin {{45}^o}}} approx 81,1end{array} right.)

b)

Diện tích tam giác ABC là: S = frac{1}{2}.BC.AC.sin C = frac{1}{2}.81,1.139,3.sin {45^o} approx 3994,2.(S = frac{1}{2}.BC.AC.sin C = frac{1}{2}.81,1.139,3.sin {45^o} approx 3994,2.)

Bài 4 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Cho tam giác ABC có AB = 12,AC = 15,BC = 20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

cos A = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};;cos B = frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}(cos A = frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}};;cos B = frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}})

Thay a = BC = 20;b = AC = 15;c = AB = 12.

Rightarrow cos A = - frac{{31}}{{360}};;cos B = frac{{319}}{{480}}(Rightarrow cos A = – frac{{31}}{{360}};;cos B = frac{{319}}{{480}})

Rightarrow widehat A = 94,{9^o};;widehat B = 48,{3^o}(Rightarrow widehat A = 94,{9^o};;widehat B = 48,{3^o})

Rightarrow widehat C = {180^o} - left( {94,{9^o} + 48,{3^o}} right) = 36,{8^o}(Rightarrow widehat C = {180^o} – left( {94,{9^o} + 48,{3^o}} right) = 36,{8^o})

b)

Diện tích tam giác ABC là: S = frac{1}{2}.bc.sin A = frac{1}{2}.15.12.sin 94,{9^o} approx 89,7.(S = frac{1}{2}.bc.sin A = frac{1}{2}.15.12.sin 94,{9^o} approx 89,7.)

Bài 5 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}}(frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}})

Rightarrow sin B = frac{{AC.sin A}}{{BC}} = frac{{5,2.sin {{40}^o}}}{{3,6}} approx 0,93(Rightarrow sin B = frac{{AC.sin A}}{{BC}} = frac{{5,2.sin {{40}^o}}}{{3,6}} approx 0,93)

Rightarrow widehat B approx 68,{2^o} hoặc widehat B approx 111,{8^o}(Rightarrow widehat B approx 68,{2^o} hoặc widehat B approx 111,{8^o})

Trường hợp 1: widehat B approx 68,{2^o}(: widehat B approx 68,{2^o})

Ta có:widehat C = {180^o} - (widehat A + widehat B) = {180^o} - ({40^o} + 68,{2^o}) = 71,{8^o}(widehat C = {180^o} – (widehat A + widehat B) = {180^o} – ({40^o} + 68,{2^o}) = 71,{8^o})

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AB}}{{sin C}}(frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AB}}{{sin C}})

Rightarrow AB = sin C.frac{{BC}}{{sin A}} = sin 71,{8^o}.frac{{3,6}}{{sin {{40}^o}}} approx 5,32(Rightarrow AB = sin C.frac{{BC}}{{sin A}} = sin 71,{8^o}.frac{{3,6}}{{sin {{40}^o}}} approx 5,32)

Trường hợp 2: widehat B approx 111,{8^o}(widehat B approx 111,{8^o})

Ta có: widehat C = {180^o} - (widehat A + widehat B) = {180^o} - ({40^o} + 111,{8^o}) = 28,{2^o}(widehat C = {180^o} – (widehat A + widehat B) = {180^o} – ({40^o} + 111,{8^o}) = 28,{2^o})

Tham Khảo Thêm:   Đánh giá Trường THPT Thành Đông - Hải Dương có tốt không?

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AB}}{{sin C}}(frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AB}}{{sin C}})

Rightarrow AB = sin C.frac{{BC}}{{sin A}} = sin 28,{2^o}.frac{{3,6}}{{sin {{40}^o}}} approx 2,65(Rightarrow AB = sin C.frac{{BC}}{{sin A}} = sin 28,{2^o}.frac{{3,6}}{{sin {{40}^o}}} approx 2,65)

Vậy AB = 5,32 hoặc AB = 2,65.

Bài 6 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và widehat {ACB} = {105^o}(widehat {ACB} = {105^o}) (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

Gợi ý đáp án

Đổi: 1 km = 1000 m. Do đó AC = 1000 m.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.cos C(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} – 2.AC.BC.cos C)

begin{array}{l} Rightarrow A{B^2} = {1000^2} + {800^2} - 2.1000.800.cos {105^o}\ Rightarrow A{B^2} approx 2054110,5\ Rightarrow AB approx 1433,2end{array}(begin{array}{l} Rightarrow A{B^2} = {1000^2} + {800^2} – 2.1000.800.cos {105^o}\ Rightarrow A{B^2} approx 2054110,5\ Rightarrow AB approx 1433,2end{array})

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Bài 7 trang 77 Toán 10 Cánh diều

Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là {45^o}({45^o}) và {75^o}.({75^o}.) Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Gợi ý đáp án

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.

Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.

Ta có: widehat {ACB} = widehat {HBC} - widehat {BAC} = {75^o} - {45^o} = {30^o}; , widehat {ABC} = {180^o} - {75^o} = {105^o}(widehat {ACB} = widehat {HBC} – widehat {BAC} = {75^o} – {45^o} = {30^o}; , widehat {ABC} = {180^o} – {75^o} = {105^o})

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

frac{{AB}}{{sin C}} = frac{{AC}}{{sin B}}(frac{{AB}}{{sin C}} = frac{{AC}}{{sin B}})

Rightarrow AC = sin B.frac{{AB}}{{sin C}} = sin {105^o}.frac{{30}}{{sin {{30}^o}}} approx 58(Rightarrow AC = sin B.frac{{AB}}{{sin C}} = sin {105^o}.frac{{30}}{{sin {{30}^o}}} approx 58)

Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

CH = sin A.AC = sin {45^o}.58 approx 41(CH = sin A.AC = sin {45^o}.58 approx 41)

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 41 m.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Giải SGK Toán 10 trang 77- Tập 1 sách Cánh diều của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Bài Viết Liên Quan

Tổng hợp các lỗi Youtube phổ biến nhất (Error Youtube 500, 501, 502, 503…)
Hướng dẫn tạo tài khoản Shopee trên máy tính
Lời chúc Ngày Truyền thống Bộ đội Biên phòng
Previous Post: « Soạn bài Ta đi tới Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8 trang 25 sách Kết nối tri thức tập 1
Next Post: Cách bình luận ẩn danh trên Facebook »

Primary Sidebar

Tra Cứu Điểm Thi

  • Tra Cứu Điểm Thi Lớp 10
  • Tra Cứu Điểm Thi Tốt Nghiệp THPT
  • Tra Cứu Đại Học – Tìm Trường

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online Hữu Ích

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Hữu Ích

Copyright © 2025 · Neu-edutop.edu.vn - Kiến Thức Bổ Ích