Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 3 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 30, 31, 32, 33 để chuẩn bị bài World of Work trước khi đến lớp.
Soạn Lesson 2 Unit 3 lớp 12 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 12. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 12. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 12 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 3 Lớp 12: Lesson 2 trang 30, 31, 32, 33 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Let’s Talk!
Look at the pictures. What are these people doing? Which job would you like to do most? Why?
(Nhìn vào những bức tranh. Những người này đang làm gì? Bạn muốn làm công việc nào nhất? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
They are singer, architect, fireman and photographer.
I would like to be a photographer most because I’m good at taking photographs.
New Words
a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Đọc các câu và nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. |
d |
Do you know a good lawyer? I need some documents written for my company. (Bạn có biết một luật sư giỏi không? Tôi cần một số tài liệu viết cho công ty của tôi.) |
a. a person whose job is to repair machines, often including vehicles (một người có công việc là sửa chữa máy móc, thường xuyên bao gồm cả xe cộ) |
2. |
The power is off in the whole building The electrician will fix it tomorrow. (Toàn bộ tòa nhà bị mất điện. Ngày mai thợ điện sẽ sửa.) |
b. a person whose job is to give advice to people with personal problems (một người có công việc là đưa ra lời khuyên cho những người có vấn đề cá nhân) |
|
3. |
My sister is a software developer. She made this really cute mobile game where you play as a little rabbit. (Chị gái tôi là một nhà phát triển phần mềm. Cô ấy đã tạo ra trò chơi di động thực sự dễ thương này trong đó bạn đóng vai một chú thỏ nhỏ.) |
c. a person whose job is to set up and repair electrical equipment (một người có công việc là thiết lập và sửa chữa thiết bị điện) |
|
4. |
I hope the mechanic can fix my car. I can’t afford to buy another one. (Tôi hy vọng người thợ có thể sửa được xe của tôi. Tôi không đủ khả năng để mua một cái khác.) |
d. a person whose job is to advise people about the law, speak for them in court, or write legal documents (người có công việc là tư vấn cho mọi người về luật pháp, nói thay họ trước tòa hoặc viết văn bản pháp luật) |
|
5. |
If you are having problems at home, please speak to the school counselor. (Nếu bạn gặp vấn đề ở nhà, hãy nói chuyện với cố vấn của trường.) |
e. a person whose job is to design and make computer software, like apps and games (một người có công việc là thiết kế và tạo ra phần mềm máy tính, như ứng dụng và trò chơi) |
|
6. |
The surgeon will come later and explain how he can fix your broken arm. (Bác sĩ phẫu thuật sẽ đến sau và giải thích cách ông ấy có thể chữa lành cánh tay bị gãy của bạn.) |
f. a doctor whose job is to cut people open to repair or remove damaged parts (một bác sĩ có công việc là mổ người để sửa chữa hoặc loại bỏ những bộ phận bị hư hỏng) |
Gợi ý đáp án
1d | 2c | 3e | 4a | 5b | 6f |
b. Add more jobs you know to the box.
Gợi ý đáp án
1. cashier 2. dentist 3. tailor 4. cook |
5. magician 6. baker 7. waiter 8. secretary |
c. In pairs: Use the new words to talk about which jobs sound most interesting to you and explain why.
Being a lawyer sounds interesting to me. Lawyers help lots of people.
Gợi ý đáp án
Being a baker sounds interesting to me. I love making and selling bread and cakes.
Listening
a. You will hear two students talking about jobs in the future. What’s one reason someone would want to be a lawyer or a software developer?
b. Now, listen and match the person with the job they prefer. Did they mention any of your reasons?
c. Listen again and circle the correct answer.
d. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)
e. Listen to the conversation again and tick the phrase(s) or sentence(s) you hear.
(Nghe lại đoạn hội thoại và đánh dấu vào (các) cụm từ hoặc (các) câu bạn nghe được.)
f. In pairs: Are you more similar to Matthew or Sandra? How are you similar? How are you different?
(Theo cặp: Bạn giống Matthew hay Sandra hơn? Bạn giống nhau thế nào? Bạn khác biệt như thế nào?)
Grammar
a. Read about would, then fill in the blank.
(Đọc về would, sau đó điền vào chỗ trống.)
Do you think you ____________ a good lawyer?
Yes, I do.
Phương pháp giải:
Would
We can use would
Gợi ý đáp án
Do you think you would be a good lawyer?
Yes, I do.
b. Listen and check. Listen again and repeat.
(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
c. Unscramble the sentences.
1. learning/enjoy/V/wouldn’t/fix cars. /how to
2. working/office./in/don’t/an/think/like/I/I’d
3. doctor?/she/would/Why/a/be/good
4. often/she’d/In the past,/from/work/home.
5. think/software/they’d/be/don’t/good/developers./They
6. let/shop?/me/working/Would/you/your/at/try
Gợi ý đáp án
1. I wouldn’t enjoy learning how to fix cars.
2. I don’t think I’d like working in an office.
3. Why would she be a good doctor?
4. In the past, she’d often work from home.
5. They don’t think they’d be good software developers.
6. Would you let me try working at your shop?
d. Match the beginning and end of the sentences.
(Nối phần đầu và phần cuối của câu.)
1. I think working in an office (Tôi nghĩ làm việc ở văn phòng) 2. I wouldn’t enjoy speaking in front of people, (Tôi không thích nói trước đám đông,) 3. I’d often dream about being (Tôi thường mơ được trở thành) 4. I think I’d find (Tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy) 5. I don’t think I’d … (Tôi không nghĩ mình sẽ…) |
• A… make a lot of money. (kiếm được nhiều tiền.) • B… an artist when I was young. (là một nghệ sĩ khi tôi còn trẻ.) • C… would be really nice and relaxing. (sẽ rất tuyệt và thư giãn.) • D. … but I would love doing research. (nhưng tôi rất thích nghiên cứu.) • E. … doing research really interesting. (làm nghiên cứu thực sự thú vị.) |
Gợi ý đáp án
1C | 2D | 3B | 4E | 5A |
e. In pairs: Ask your partner for their opinions about the things below using would.
(Theo cặp: Hỏi đối tác của bạn cho ý kiến của họ về những điều dưới đây bằng cách sử dụng would.)
Gợi ý đáp án
– Would you like to go into space?
No, I wouldn’t. I think I would be motion sickness.
– Would you like to take care of wild animals?
Yes, I would. I think they would be cute. I would try it anyway.
– Would you like to work by yourself?
No, I wouldn’t. I think teamwork would have more ideas to solve problems.
– Would you like to test video games?
Yes, I would. I think I would be the first player to experience.
– Would you like to work in an office?
Yes, I would. I think working in a office would help me make new friends and show my best skills.
Pronunciation
a. When a word ends with a consonant, and the next word starts with a vowel, we often move the final consonant to the next sound.
‘… good at…’ often sounds like /ɡʊdət/
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.
(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the note in Task a.
(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)
Pronunciation
d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.
(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)
Practice
a. Listen, then take turns asking and answering about the jobs using the prompts.
(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về công việc dựa trên gợi ý.)
Gợi ý đáp án
– Would you like to be an archiect?
Yes, I would. I think it would be interesting. I would enjoy drawing and planning.
– Do you think you’d be a good architect?
Yes, I do. I’m good at designing things.
– Would you like to be a bank manager?
Yes, I would. I think it would be good. I would make lots of money.
– Do you think you’d be a good bank manager?
Yes, I do. I’m good at working on a team.
– Would you like to be a school counselor?
Yes, I would. I think it would be great. I would help a lot of children.
– Do you think you’d be a good school counselor?
I think I’d be OK. I would care about people but bad at communication.
– Would you like to be a wedding photographer?
No, I wouldn’t. I think it would be a difficult job. I wouldn’t like talking to people.
– Do you think you’d be a good wedding photographer?
No, I don’t. I’m not creative.
– Would you like to be an engineer?
Yes, I would. I think it would be a cool job. I would find it interesting.
– Do you think you’d be a good engineer?
No, I don’t. I’m not good at math.
b. Practice with your own ideas.
(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý đáp án
– Would you like to be a secretary?
Yes, I would. I think it would be a cool job. I would like to work in an office.
– Do you think you’d be a good secretary?
Yes, I do. I’m good at dealing with mail and phone calls, keeping records and arrange meetings with people.
Speaking
a. In pairs: Look at the pictures and think of two more jobs you might like to be. Take turns asking and answering about each of the jobs and if you think you would be good at them, Give reasons for your ideas.
(Làm việc theo cặp: Nhìn vào các bức tranh và nghĩ về hai công việc nữa mà bạn có thể muốn làm. Lần lượt hỏi và trả lời về từng công việc và nếu bạn nghĩ mình sẽ làm tốt công việc đó, hãy đưa ra lý do cho ý tưởng của mình.)
b. Join another pair. Did anyone say they would like the same jobs? Did you give the same reasons why?
(Tham gia một cặp khác. Có ai nói rằng họ muốn những công việc giống nhau không? Bạn có đưa ra những lý do tương tự tại sao không?)
c. Which job would you most like to do? Which job do you think you would be best at? Why?
(Bạn muốn làm công việc nào nhất? Bạn nghĩ mình sẽ giỏi nhất ở công việc nào? Tại sao?)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Unit 3: Lesson 2 Soạn Anh 12 i-Learn Smart World trang 30, 31, 32, 33 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.