Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước:
1) Trình tự thực hiện:
– Công dân có yêu cầu nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa (nếu có) Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn công dân làm lại. Nếu hồ sơ đảm bảo đúng yêu cầu thì tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
– Nhận kết quả tại (bộ phận một cửa) Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
– Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu).
– Giấy tờ phải xuất trình:
+ Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của người đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án/quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
*) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4) Thời hạn giải quyết:
– Trong ngày làm việc (5 ngày trong trường hợp phải xác minh).
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
8) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân.
9) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xuất trình chứng minh thư nhân dân, số hộ khẩu và các giấy tờ chứng minh trong trường hợp đã kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết (bản án, quyết định về việc ly hôn hoặc Bản sao Giấy chứng tử).
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
– Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Kích nút Tải về để xem căn cứ pháp lý này
Các bạn có thể tham khảo thêm tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ………………………………………………………………………………….
Họ và tên người khai: ………………………………………………………………………………….
Dân tộc: …………………………………………………… Quốc tịch: …………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……………………………..
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………. Giới tính: ………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………….. Quốc tịch: ……………………………………..
Số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú (1): …………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại ……………………..………………………………………………..
từ ngày ………. tháng ……. năm ………, đến ngày ………. tháng ………. năm ……………(2)
Tình trạng hôn nhân (3)…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):
………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: ………………., ngày ………… tháng ………… năm …………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………
Download file tài liệu để tải tờ khai này
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Cho công dân Việt Nam cư trú trong nước của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.