Bạn đang xem bài viết Những câu nói tiếng Trung hay ngắn gọn – STT tiếng Trung hay tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trên hành trình học tiếng Trung, việc gặp phải những câu nói hay ngắn gọn không chỉ giúp bạn thêm kiến thức mà còn đem lại những cảm xúc sâu sắc và triết lý sống. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn những câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất, mang đến cho bạn những cảm hứng và niềm tin vào cuộc sống và sự phát triển bản thân. Hãy cùng chúng tôi khám phá và trau dồi kiến thức ngôn ngữ này qua những câu nói tiếng Trung tuyệt vời nhất!
Người Trung Quốc có nhiều câu nói nổi tiếng về gia đình, cuộc sống, tình yêu và lý tưởng sống tốt đẹp. Trong bài viết này, Neu-edutop.edu.vn chia sẻ đến bạn những câu nói tiếng Trung, STT tiếng Trung hay và ngắn gọn nhất để chia sẻ trên mạng xã hội.
I. Những câu nói tiếng trung hay nhất
1. 艰辛有一天的荣耀,努力从未白费 您需要的不仅仅是尝试对自己感到自.
Jiānxīn yǒu yītiān de róngyào, nǔlì cóng wèi báifèi nín xūyào de bùjǐn jǐn shì chángshì duì zìjǐ gǎndào zìxìn.
Tạm dịch: Có vất vả mới có ngày vinh quang, nỗ lực chưa bao giờ là vô ích bạn cần nhiều hơn sự cố gắng thay vì vỗ ngực tự tin về bản thân.
2. 要为成功找方法,不要为失败找理由。
Yào wéi chéng gōng zhǎo fāngfǎ, bù yào wèi shībài zhǎo lǐyóu.
Tạm dịch: Hãy tìm phương pháp để thành công, đừng tìm lí do cho thất bại.
3. 你努力不一定会成功,但你不努力一定会失败。
nǐ nǔ lì bù yí dung4 huì chéng gōng, dàn nǐ bù nǔ lì yí dìng huì shī bài.
Tạm dịch: Bạn cố gắng chưa chắc đã thành công, nhưng bạn không cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thất bại.
4. 有两点可以帮助您更好地生活:积极思考和停止负面约束.
Yǒu liǎng diǎn kěyǐ bāngzhù nín gèng hǎo dì shēnghuó: Jījí sīkǎo hé tíngzhǐ fumin yuēshù.
Tạm dịch: Có 2 điều giúp bạn sống tốt hơn đó là nghĩ tích cực và ngưng ràng buộc tiêu cực.
5. 如果心中只是一种淡淡的喜悦和温馨,那就是喜欢。
Rúguǒ xīn zhōng zhǐ shì yī zhǒng dàndàn de xǐ yuè hé wēn xīn,nà jiù shì xǐhuān。
Tạm dịch: Nếu trong lòng ta chỉ có niềm vui và mùi hương ấm lan tỏa khắp nơi, đó là thích.
6. 在让别人鄙视之前,我们应该认识到村庄的价值.
Zài ràng biérén bǐshì zhīqián, wǒmen yīnggāi rènshí dào cūnzhuāng de jiàzhí.
Tạm dịch: Chúng ta nên nhận ra những giá trị của bản trước khi để người khác coi thường nó.
7. 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè.
Tạm dịch: Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
8. 关了灯全都一样,心里的伤无法分享。
Guān le dēng quán dōu yí yàng, xīn lǐ de shāng wú fǎ fēn xiǎng.
Tạm dịch: Khi tắt đèn mọi thứ giống như nhau, vết thương lòng làm sao chia sẻ.
9. 要平安,先要心安。
Yào píng’ān, xiān yào xīn ān.
Tạm dịch: Muốn bình an, trước hết phải tâm an.
10. 幸福不是要达成目标,而是要在男朋友征服旅途中的感觉.
Xìngfú bùshì yào dáchéng mùbiāo, ér shì yào zài nán péngyǒu zhēngfú lǚtú zhōng de gǎnjué.
Tạm dịch: Hạnh phúc không phải là bạn chạm tay vào đích mà là cảm nhận khi bạn trai qua hành trình chinh phục.
11. 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de.
Tạm dịch: Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
12. 不要试图像别人的版本,而是要成为自己最好的版本。
Bùyào shì túxiàng biérén de bǎnběn, ér shì yào chéng wéi zìjǐ zuì hǎo de bǎnběn.
Tạm dịch: Thay vì cố gắng để giống với phiên bản của người khác, hãy cố gắng là phiên bản tốt nhất của chính mình.
13. 驾驶是您放松身心的一种方式.
Jiàshǐ shì nín fàngsōng shēnxīn de yī zhǒng fāngshì.
Tạm dịch: Khoan dung là cách bạn chiêu đãi cho tâm hồn được thảnh thơi.
14. 我相信,真正在乎我的人是不会被别人抢走的。
Wǒ xiāngxìn, zhēnzhèng zàihū wǒ de rén shì bù huì bèi biérén qiǎng zǒu de
Tạm dịch: Tôi tin rằng người thật sự quan tâm mình sẽ chẳng bao giờ bị cướp mất, dù đó là tình bạn hay tình yêu.
15. 爸妈没本事,你要靠自己.做人要厚道,别伤害他人.
bà mā méi běn shì, nǐ yào kào zì jǐ. zuò rén yào hòu dào, bié shāng hài tā rén.
Tạm dịch: Cha mẹ không có tài, con nên tự lập nhé. Làm người cần giữ đức, chớ hại một người nào.
16. 你现在的气质里,藏着你走过的路,读过的书和爱过的人。
Nǐ xiànzài de qìzhì lǐ, cángzhe nǐ zǒuguò de lù, dúguò de shū hé àiguò de rén.
Tạm dịch: Đến nơi nên đến, đọc sách nên đọc và yêu người nên yêu.
17. 要为成功找方法,不要为失败找理由。
Yào wéi chéng gōng zhǎo fāngfǎ, bù yào wèi shībài zhǎo lǐyóu.
Tạm dịch: Hãy tìm phương pháp để thành công, đừng tìm lí do cho thất bại.
18. 在生活中,与你在一起的人是真正的友谊.
Zài shēnghuó zhōng, yǔ nǐ zài yīqǐ de rén shì zhēnzhèng de yǒuyì.
Tạm dịch: Trong cuộc sống, những người bên bạn lúc khó khăn mới chính là tình bạn chân thành.
19. 坚强,独立,是唯一的选择!
Jiānqiáng, dúlì, shì wéiyī de xuǎnzé!
Tạm dịch: Kiên cường, độc lập, đây là sự lựa chọn duy nhất.
20. 爸妈年纪大,你也不年轻 努力学干啥,那孝字未通.
bā mā nián jì dà , nǐ yě bù nián qīng , nǔ lì xué gàn shá , nà xiào zì wèi tōng.
Tạm dịch: Bố mẹ nay đã già, con không còn trẻ nữa. Gắng học để làm chi, chữ hiếu kia còn đó.
II. Status tiếng Trung hay và ý nghĩa
1. 有两点可以帮助您更好地生活:积极思考和停止负面约束.
Yǒu liǎng diǎn kěyǐ bāngzhù nín gèng hǎo dì shēnghuó: Jījí sīkǎo hé tíngzhǐ fumin yuēshù.
Tạm dịch: Có 2 điều giúp bạn sống tốt hơn đó là nghĩ tích cực và ngưng ràng buộc tiêu cực.
2. 艰辛有一天的荣耀,努力从未白费 您需要的不仅仅是尝试对自己感到自信.
Jiānxīn yǒu yītiān de róngyào, nǔlì cóng wèi báifèi nín xūyào de bùjǐn jǐn shì chángshì duì zìjǐ gǎndào zìxìn.
Tạm dịch: Có vất vả mới có ngày vinh quang, nỗ lực chưa bao giờ là vô ích bạn cần nhiều hơn sự cố gắngthay vì vỗ ngực tự tin về bản thân.
3. 聪明人装傻很容易,傻人装聪明却很容易被人看穿。
Cōngmíng rén zhuāng shǎ hěn róngyì, shǎ rén zhuāng cōngmíng què hěn róngyì bèi rén kàn chuān.
Tạm dịch: Người thông minh giả ngu rất dễ, người ngu giả thông minh rất dễ bị người khác phát hiện.
4. 生活中的艰难障碍也是你经历的荆棘.
Shēnghuó zhōng de jiānnán zhàng’ài yěshì nǐ jīnglì de jīngjí
Tạm dịch: Khó khăn rào cản trong cuộc sống cũng chính là chông gai mà bạn đi qua.
5. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我.
Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ.
Tạm dịch: Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!
6. 多数人的失败不是因为他们的无能,而是因为心志不专一。
Duōshù rén de shībài bùshì yīnwèi tāmen wúnéng, ér shì yīn wéi xīnzhì bù zhuānyī.
Tạm dịch: Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà là vì ý chí không kiên định.
7. 些因为缘分而来的东西,终有缘尽而别的时候。
Nàxiē yīnwèi yuánfèn ér lái de dōngxī, zhōng yǒuyuán jìn ér bié de shíhòu.
Tạm dịch: Những thứ mà đến bởi duyên phận, rồi cũng phải biệt li khi duyên tàn.
8. 舌无骨却能折断骨。
Shé wú gǔ què néng zhéduàn gǔ.
Tạm dịch: Lưỡi không xương nhưng có thể bẻ gãy xương.
9. 如果你的爱不够坚强,你的爱人最好的朋友就会成为一个巨大的障碍。
rúguǒ nǐ de ài bùgòu jiānqiáng, nǐ de àirén zuì hǎo de péngyǒu jiù huì chéngwéi yīgè jùdà de zhàng’ài.
Tạm dịch: Bạn thân của người yêu là một rào cản rất lớn nếu như tình yêu của bạn không đủ mạnh nó sẽ đổ vỡ.
10. 一个人最幸福的时刻,就是找对了人,他(她)从容你的习惯,并爱着你的一切。
Yīgè rén zuì xìngfú de shíkè, jiùshì zhǎo duìle rén, tā cóngróng nǐ de xíguàn, bìng àizhe nǐ de yīqiè.
Tạm dịch: Khoảnh khắc hạnh phúc nhất của một con người, chính là lúc tìm đúng được đối tượng (cần tìm), anh (cô) ta phục tùng thói quen của bạn, đồng thời yêu mọi thứ của bạn.
11. 不管追求什么目标,都应坚持不懈。
Bùguǎn zhuīqiú shénme mùbiāo, dōu yīng jiānchí bùxiè.
Tạm dịch: Bất luận là theo đuổi mục tiêu nào, cũng phải kiên trì đến cùng.
12. 靠山山倒,靠人人老,靠自己最好。
Kào shān shān dǎo, kào rén rén lǎo, kào zìjǐ zuì hǎo.
Tạm dịch: Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, dựa vào bản thân là tốt nhất.
13. 一件坏事的影响,可能是你用十件好事都无法弥补的。
Yī jiàn huài shì de yǐngxiǎng, kě néng shì nǐ yòng shí jiàn hǎo shì dōu wú fǎ míbǔ de.
Tạm dịch: Ảnh hưởng của một việc xấu, có thể bạn phải dùng đến mười việc tốt cũng không bù đắp lại được.
14. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén.
Tạm dịch: Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
15. 每一种创伤,都是一种成熟。
Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú
Tạm dịch: Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
16. 你永远要感谢给你逆境的众生。
Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng.
Tạm dịch: Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
17. 你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo.
Tạm dịch: Khi nào bạn có thể buông bỏ, khi đó bạn sẽ không còn phiền não.
18. 乐观的人看见玫瑰的美,悲观的人只在意它有刺。
Lèguān de rén kàn jiàn méiguī dì měi, bēiguān de rén zhǐ zàiyì tā yǒu cì.
Tạm dịch: Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.
19. 不论生活多么艰辛,感谢您今天清醒.
Bùlùn shēnghuó duōme jiānxīn, gǎnxiè nín jīntiān qīngxǐng.
Tạm dịch: Dù cuộc sống có khó khăn chông gai đến đâu thì hãy cảm ơn vì ngày hôm nay bạn vẫn được thức dậy.
III. Châm ngôn, danh ngôn tiếng Trung hay nhất mọi thời đại
1. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de
Tạm dịch: Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
2. 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人
Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén
Tạm dịch: Đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
3. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī
Tạm dịch: Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
4. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。
Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào
Tạm dịch: Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
5. 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba
Tạm dịch: Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
6. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo
Tạm dịch: Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
7. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。
Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.
Tạm dịch: Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu.
8. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Tạm dịch: Nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.
9. 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng.
Tạm dịch: Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
10. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。
Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.
Tạm dịch: Thượng đế sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là có lí do tốt hơn.
11. 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。
Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī.
Tạm dịch: Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối.
12. 如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。
Rú guǒ nǐ bù jǐ zì jǐ fán nǎo, bié rén yě yǒng yuǎn bù kě néng gěi nǐ fán nǎo.
Tạm dịch: Nếu như bạn không tự đem lại phiền não cho mình, người khác mãi mãi chẳng thể đem đến phiền não cho bạn.
13. 认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。
Rèn shì zì jǐ, xiáng fú zì jǐ, gǎi biàn zì jǐ, cái néng gǎi biàn bié rén.
Tạm dịch: Nhận thức bản thân, hàng phục bản thân, thay đổi bản thân, mới có thể thay đổi được người khác.
14. 要改变命运,先改变性格。
Yào gǎibiàn mìngyùn, xiān gǎibiàn xìnggé.
Tạm dịch: Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên phải thay đổi tính cách.
15. 你的生活是你自己的决定,它不存在于别人的唇上.
nǐ de shēnghuó shì nǐ zìjǐ de juédìng, tā bù cúnzài yú biérén de chún shàng.
Tạm dịch: Cuộc sống của bạn là do chính bạn quyết định, nó không tồn tại trên môi của kẻ khác.
16. 保护我们自己的政治也是我们尊重理性而非保守的方式.
Bǎohù wǒmen zìjǐ de zhèngzhì yěshì wǒmen zūnzhòng lǐxìng ér fēi bǎoshǒu de fāngshì.
Tạm dịch: Bảo vệ chính kiến của bản thân cũng chính là cách mà chúng ta tôn trọng lý trí của mình nhưng không phải là bảo thủ.
17. 付出就是回报,给予爱,您将获得心灵的安慰与安宁.
Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nín jiāng huòdé xīnlíng de ānwèi yǔ ānníng.
Tạm dịch: Cho đi chính là nhận lại, cho đi tình thương bạn sẽ nhận lại sự thoải mái mà an nhiên trong tâmhồn.
IV. STT tiếng Trung hay về tình yêu
1. 有爱的地方,就会有光。
Yǒu ài de dìfāng, jiù huì yǒu guāng.
Tạm dịch: Nơi nào có tình yêu, nơi đó có ánh sáng.
2. 爱没有年龄,没有界限; 永远不会消失。
Ài méiyou niánlíng, méiyou jièxiàn; yǒngyuǎn bù huì xiāoshī.
Tạm dịch: Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn; và không bao giờ lụi tàn.
3. 没有爱的生活就像一棵不开花、不结果的树。
Méiyou ài de shēnghuó jiù xiàng yì kē bù kāihuā, bù jiéguǒ de shù.
Tạm dịch: Cuộc sống mà không có tình yêu cũng giống như một cái cây không nở hoa, không kết quả vậy.
4. 就算全世界将我遗忘,我只要你记得我的存在。
Jiùsuàn quán shìjiè jiāng wǒ yíwàng, wǒ zhǐyào nǐ jìdé wǒ de cúnzài.
Tạm dịch: Cho dù cả thế giới đều quên em, em chỉ cần anh nhớ đến sự tồn tại của em.
5. 只要你愿意,当你失落失意的时候,需要一个肩膊的时候,告诉我,我会立即出现。
Zhǐyào nǐ yuànyì, dāng nǐ shīluò shīyì de shíhou, xūyào yí gè jiānbó de shíhou, gàosù wǒ, wǒ huì lìjí chūxiàn.
Tạm dịch: Chỉ cần em muốn, khi em thất vọng, khi cần một bờ vai, hãy nói với anh, anh sẽ lập tức xuất hiện.
6. 我怕刚好忘记你的时候,你又出现了,更怕不能忘记你,你却再也没出现。
Wǒ pà gānghǎo wàngjì nǐ de shíhou, nǐ yòu chūxiàn le, gèng pà bù néng wàngjì nǐ, nǐ què zài yě méi chūxiàn.
Tạm dịch: Em sợ lúc em vừa quên được anh, thì anh lại xuất hiện, càng sợ hơn nữa là không thể quên anh, thì anh cũng mãi không xuất hiện nữa.
7. 后来的我们,后来只有我,没有我们。不甘做朋友,不敢做恋人。这才是世间最遥远的距离。
Hòulái de wǒmen, hòulái zhǐyǒu wǒ, méiyou wǒmen. Bù gān zuò péngyou, bù gǎn zuò liànrén. Zhè cái shì shìjiān zuì yáoyuǎn de jùlí.
Tạm dịch: Chúng ta của sau này, sau này chỉ có em, không có chúng ta. Không cam tâm làm bạn bè, không dám làm người yêu. Đây mới là khoảng cách xa nhất của thế gian.
8. 生命那么短,世界那么乱,我不想争吵,不想冷战,不愿和你有一秒遗憾。
Shēngmìng nàme duǎn, shìjiè nàme luàn, wǒ bù xiǎng zhēngchǎo, bù xiǎng lěngzhàn, bú yuàn hé nǐ yǒu yì miǎo yíhàn.
Tạm dịch: Sinh mệnh ngắn như thế, thế giới loạn như thế, anh không muốn cãi nhau, không muốn chiến tranh lạnh, không muốn có bất cứ giây tiếc nuối nào cùng em.
9. 不是每个人,都适合和你白头到老。有的人,是拿来成长的;有的人,是拿来一起生活的;有的人,是拿来一辈子怀念的。
Bú shì měi gè rén, dōu shìhé hé nǐ báitóu dào lǎo. Yǒu de rén, shì ná lái chéngzhǎng de; yǒu de rén, shì ná lái yìqǐ shēnghuó de; yǒu de rén, shì ná lái yí bèizi huáiniàn de.
Tạm dịch: Không phải ai cũng đều thích hợp để cùng em đi tới cuối cuộc đời. Có người là để giúp em trưởng thành; có người là để sống cùng với em; có người là để em hoài niệm cả đời.
10. 你永远也看不到我最寂寞时候的样子,因为只有你不在我身边的时候,我才最寂寞。
Nǐ yǒngyuǎn yě kàn bú dào wǒ zuì jìmò shíhou de yàngzi, yīnwèi zhǐyǒu nǐ bú zài wǒ shēnbiān de shíhou, wǒ cái zuì jìmò.
Tạm dịch: Anh sẽ chẳng bao giờ thấy được dáng vẻ cô đơn nhất của em, vì chỉ những lúc anh không ở bên cạnh em, em mới cô đơn nhất.
V. STT tiếng Trung hay về tình bạn
1. 人生得一知己足矣,斯世当以同怀视之。
Rénshēng dé yī zhījǐ zú yǐ, sī shì dāng yǐ tóng huái shì zhī.
Tạm dịch: Đời người được một tri kỉ là đủ rồi, xem như anh em ruột mà đối đãi nhau trên thế gian này vậy.
2. 财富并非永久的朋友,朋友却是永久的财富。
Cáifù bìngfēi yǒngjiǔ de péngyou, péngyou què shì yǒngjiǔ de cáifù.
Tạm dịch: Của cải không phải là người bạn vĩnh cửu, nhưng những người bạn lại chính là của cải vĩnh cửu.
3. 人的生活离不开友谊,但要得到真正的友谊却是不容易的。友谊需要用忠诚去播种,用热情去灌溉。
Rén de shēnghuó lí bù kāi yǒuyì, dàn yào dédào zhēnzhèng de yǒuyì què shì bù róngyì de. Yǒuyì xūyào yòng zhōngchéng qù bōzhòng, yòng rèqíng qù guàngài.
Tạm dịch: Cuộc sống con người không thể tách rời tình bạn, nhưng để có được tình bạn thực sự thì không dễ dàng. Tình bạn cần được gieo trồng bằng lòng trung thành và được tưới tiêu bằng lòng nhiệt huyết.
4. 没有彼此的敬重,友谊是不可能有的。友情最重要的不是接收爱,而是奉献爱。
Méiyou bǐcǐ de jìngzhòng, yǒuyì shì bù kěnéng yǒu de. Yǒuqíng zuì zhòngyào de bú shì jiēshōu ài, ér shì fèngxiàn ài.
Tạm dịch: Nếu không có sự tôn trọng lẫn nhau, thì tình bạn không thể nào tồn tại được. Điều quan trọng nhất trong tình bạn không phải là nhận được tình yêu, mà là cho đi tình yêu.
5. 友谊是鲜花,我们共同欣赏,编制成一个个美丽的花环。
Yǒuyì shì xiānhuā, wǒmen gòngtóng xīnshǎng, biānzhì chéng yí gè gè měilì de huāhuán.
Tạm dịch: Tình bạn là những bông hoa tươi thắm, chúng ta cùng nhau thưởng thức và kết thành những vòng hoa thật đẹp.
6. 真爱难得,真友情更难得。
Zhēn’ài nándé, zhēn yǒuqíng gèng nándé.
Tạm dịch: Tình yêu đích thực đã hiếm có, tình bạn đích thực còn hiếm hơn.
7. 顺境结交朋友,逆境考验他们。
Shùnjìng jiéjiāo péngyou, nìjìng kǎoyàn tāmen.
Tạm dịch: Sự giàu sang tạo nên bạn bè, sự khốn khó thử thách lòng họ.
8. 好朋友很难找到,更难离弃,更不可能忘记。
Hǎo péngyou hěn nán zhǎodào, gèng nán líkāi, gèng bù kěnéng wàngjì.
Tạm dịch: Những người bạn tốt thật khó để tìm thấy, càng khó để rời bỏ nhau, và càng không thể quên lãng nhau.
9. 没有什么是不可能的,这个词本身就是在说“我有可能”!
Méiyou shénme shì bù kěnéng de, zhè gè cí běnshēn jiùshì zài shuō “Wǒ yǒu kěnéng”!
Tạm dịch: Không gì là không thể, bản thân những lời nói này đã nói lên rằng “Tôi có thể”!
10. 我们所有的梦想都能成真, 如果我们有勇气去追求它们。
Wǒmen suǒyǒu de mèngxiǎng dōu néng chéng zhēn, rúguǒ wǒmen yǒu yǒngqì qù zhuīqiú tāmen.
Tạm dịch: Tất cả ước mơ của chúng ta có thể trở thành hiện thực, nếu chúng ta có can đảm để theo đuổi chúng.
Trong bài viết này, Neu-edutop.edu.vn đã chia sẻ đến bạn những câu nói tiếng Trung hay nhất mọi thời đại và những STT ngắn tiếng Trung đầy ý nghĩa. Chúc bạn một ngày vui vẻ!
Trong bài viết về chủ đề Những câu nói tiếng Trung hay ngắn gọn, có thể kết luận rằng tiếng Trung là một ngôn ngữ giàu những câu nói hay và ý nghĩa. Những câu nói ngắn gọn này mang trong mình sự khái quát và đúc kết của triết lý, truyền thống và kinh nghiệm cuộc sống của người Trung Quốc.
Dù dễ hiểu và sử dụng, những câu nói tiếng Trung hay lại chứa đựng nhiều ý nghĩa sâu sắc. Chúng có thể truyền đạt những thông điệp quan trọng về tình yêu, hạnh phúc, thành công, hay cả những trải nghiệm đau thương và thất vọng. Đồng thời, những câu nói ngắn gọn này cũng giúp người học tiếng Trung nắm bắt được cách sử dụng ngữ pháp, từ vựng và ngữ điệu của tiếng Trung một cách tự nhiên và linh hoạt.
Việc học và sử dụng những câu nói tiếng Trung hay cũng giúp ta hiểu rõ hơn về văn hoá và tư tưởng của người Trung Quốc. Đồng thời, chúng cũng tạo nên một sự gắn kết và thông cảm với những người nói tiếng Trung. Dù là trong giao tiếp hằng ngày hay trong viết lách, những câu nói tiếng Trung hay đây đều đem lại sự sâu sắc và tinh tế cho bài viết.
Tổng kết lại, việc nắm bắt và hiểu rõ những câu nói tiếng Trung hay là một cách tuyệt vời để tìm hiểu và thể hiện văn hoá Trung Quốc. Hãy tận dụng những câu nói này để tạo điểm nhấn và gia tăng sự hấp dẫn trong giao tiếp và viết lách của bạn.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Những câu nói tiếng Trung hay ngắn gọn – STT tiếng Trung hay tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-ngan-gon-stt-tieng-trung-hay/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
1. 智者千虑,必有一失。 (Zhì zhě qiān lǜ, bì yǒu yī shī) – Người thông thái suy nghĩ nghìn lần, nhất định sẽ mắc sai lầm.
2. 人生短暂,切莫虚度光阴。 (Rén shēng duǎn zàn, qiè mò xū dù guāng yīn) – Cuộc đời ngắn ngủi, đừng lãng phí thời gian.
3. 良言一句三冬暖。 (Liáng yán yī jù sān dōng nuǎn) – Một lời nói tốt làm ấm ba mùa đông.
4. 世上无难事,只要肯攀登。 (Shì shàng wú nán shì, zhǐyào kěn pān dēng) – Trên thế giới không có việc gì khó, chỉ cần chúng ta có lòng leo lên.
5. 习惯成自然。 (Xí guàn chéng zì rán) – Thói quen trở thành tự nhiên.
6. 机会不会等人,时机成熟便出现。 (Jī huì bù huì děng rén, shíjī chéngshú biàn chūxiàn) – Cơ hội không chờ đợi ai, mà chỉ xuất hiện khi điều kiện đã chuẩn bị.
7. 笨鸟先飞。 (Bèn niǎo xiān fēi) – Chim dại bay trước.
8. 人非圣贤,孰能无过。 (Rén fēi shèng xián, shú néng wú guò) – Người không phải là thánh hiền, ai có thể không mắc lỗi?
9. 世界那么大,我想去看看。 (Shì jiè nà me dà, wǒ xiǎng qù kàn kàn) – Thế giới rất lớn, tôi muốn đi xem.
10. 忍一时,风平浪静;退一步,海阔天空。 (Rěn yī shí, fēng píng làng jìng; tuì yī bù, hǎi kuò tiān kōng) – Cam chịu một thời, gió êm sóng lặng; nhường một bước, biển rộng trời cao.