Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là mẫu giấy tờ không thể thiếu của các tân sinh viên được sử dụng khi nhập học.
Sau đây Neu-edutop.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên và cách viết để chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hy vọng qua tài liệu này các bạn biết cách viết và cách trình bày sơ yếu lý lịch chuẩn bị nhập học. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài thu hoạch tuần sinh hoạt công dân đầu khóa. Mời các bạn cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.
Mẫu Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên
– Khen thưởng, kỷ luật:
Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động (ghi rõ thời gian, nơi học tập, công tác, lao động hoặc đơn vị phục vụ, chức vụ, danh hiệu nghề nghiệp, bậc lương).
II. THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Cha:
– Họ và tên: ……………………………Quốc tịch:………………………………
– Dân tộc: ………………………………Tôn giáo:…………………………………
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu?):………………..
Trước 30-4-1975:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Từ 30-4-1975 đến nay:……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Mẹ:
– Họ và tên: ……………………………Quốc tịch:………………………………
– Dân tộc: ………………………………Tôn giáo:…………………………………
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu?):………………..
Trước 30-4-1975:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Từ 30-4-1975 đến nay:……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Vợ hoặc chồng:
– Họ và tên: ……………………………Quốc tịch:………………………………
– Dân tộc: ………………………………Tôn giáo:…………………………………
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu?):………………..
4. Họ và tên, nghề nghiệp, nơi ở của anh chị em ruột:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Kèm theo bản chính và bản sao giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THPT, THBT, THN, TCCN (nếu Sở GD-ĐT chưa kịp cấp bằng thì phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, sau đó nộp bản chính để kiểm tra đối chiếu): phiếu báo điểm thi ĐH, CĐ, TCCN giấy chứng nhận thi và kết quả đạt được trong kỳ thi học sinh giỏi lớp cuối cấp, kể cả thi quốc tế, đối tượng ưu tiên (nếu có), quyết định của cơ quan, đơn vị cử đi học (nếu là công nhân viên Nhà nước hoặc cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
...ngày ……. tháng ……. năm …… | |
Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên | Học sinh, sinh viên ký tên |
Xác nhận của Chính quyền Xã, Phường nơi học sinh, sinh viên cư trú
(Đề nghị Chính quyền địa phương xác nhận theo nội dung: Hộ khẩu thường trú, việc thực hiện nghĩa vụ công dân và chấp hành pháp luật của học sinh, sinh viên tại địa phương).
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ngày ……. tháng ……. năm ……. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ, ký và đóng dấu) |
Cách điền mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên
*Trang 1: Lý lịch học sinh, sinh viên
– Họ và tên: Cần viết in hoa có dấu
– Ngày tháng năm sinh: Điền đầy đủ thông tin ngày tháng năm sinh
– Hộ khẩu thường trú: Điền địa chỉ nhà của bạn theo Sổ hộ khẩu
– Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: Bạn có thể điền tên bố hoặc là mẹ kèm theo địa chỉ chỗ ở
– Điện thoại liên hệ: Nếu bạn dùng điện thoại thì ghi số điện thoại của mình, còn nếu không thì ghi số điện thoại của gia đình
*Trang 2: Phần bản thân học sinh, sinh viên
– Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái.
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu
– Ngày tháng và năm sinh: điền ngày tháng năm sinh của mình vào 8 ô trống phía dưới.
– Dân tộc: Thí sinh là người dân tộc nào thì ghi dân tộc đó. (ghi theo giấy khai sinh)
– Nơi sinh: ghi theo giấy khai sinh.
– Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.
– Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.
– Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ bạn nhập học trường Đại học Quốc tế thì điền QSQ.
– Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia vừa qua/kỳ thi năng lực vừa qua. Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống
– Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
– Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình
– Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo thẻ Đảng viên/quyết định kết nạp Đảng, nếu chưa thì để trống
– Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng/bị kỷ luật của mình (nếu không có ghi không)
– Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
– Diện chính sách: Thí sinh thuộc diện chính sách nào thi ghi rõ diện chính sách đó.
– Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3
– Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
– Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành ra.
– Điểm thi tuyển sinh: ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường (sau khi đã cộng điểm thưởng, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực) và điểm thi của từng môn
– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế thì điền không có thì bỏ qua.
– Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thì bỏ qua
– Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của mình
– Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS, THPT.
*Trang 3 + 4: Thành phần gia đình
1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.
2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.
3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua
*Trang 4: Xác nhận
4. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.
– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.
– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên Hướng dẫn điền sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên mới nhất của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.