Ngày 10/05/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 1282/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025.
Theo đó, Bộ GD&ĐT chỉ ra những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách như sau:
- Rà soát và ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) để tạo hành lang thúc đẩy chuyển đổi số (CĐS) trong các hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục (CSGD), quản lý giáo dục.
- Rà soát và ban hành hệ thống VBQPPL quy định về cơ sở dữ liệu (CSDL) trong ngành giáo dục.
- Rà soát, bổ sung quy định về năng lực số vào các văn bản quy định chuẩn/tiêu chuẩn đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và cán bộ quản lý CSGD.
- Rà soát và ban hành hệ thống VBQPPL quy định về năng lực số của người học.
- Xây dựng các bộ chỉ tiêu đánh giá CĐS đối với CSGD và cơ quan quản lý giáo dục
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1282/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH 1282/QĐ-BGDĐT
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2022-2025 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 – 2025”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 – 2025” (gọi chung là Kế hoạch), gồm các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025.
– Làm căn cứ để các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình, dự án triển khai cụ thể, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021; Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021; Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020.
b) Các nhiệm vụ được xác định trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi.
c) Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Chi tiết các nhiệm vụ, phân công đơn vị chủ trì, phân công đơn vị phối hợp, sản phẩm cần đạt và lộ trình tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
a) Căn cứ nội dung và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động xây dựng chương trình hành động, lộ trình thực hiện cụ thể.
b) Hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Cục Công nghệ thông tin tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
2. Cục Công nghệ thông tin
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra đánh giá và tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trung hạn và hàng năm của Bộ.
3. Vụ Kế hoạch – Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
4. Thủ trưởng các cơ sở đào tạo đại học trực thuộc Bộ
– Căn cứ nội dung Quyết định số 131/QĐ-TTg và các nhiệm vụ trong phụ lục của Kế hoạch, tình hình thực tế và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động xây dựng chương trình hành động, lộ trình thực hiện cụ thể và tổ chức triển khai đảm bảo chất lượng, tiến độ.
– Hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Công nghệ thông tin) để tổng hợp, theo dõi.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Căn cứ các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ lập dự toán chi tiết kinh phí theo quy định gửi Cục Công nghệ thông tin tổng hợp gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt kinh phí triển khai.
2. Các cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tự cân đối nguồn ngân sách được cấp và các nguồn thu hợp pháp của đơn vị để triển khai nhiệm vụ.
Điều 2. Giao Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối giúp Bộ trưởng đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2022-2025 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1282/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm chủ yếu |
Ghi chú |
I |
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH |
|||||
1.1 |
Rà soát và ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) để tạo hành lang thúc đẩy chuyển đổi số (CĐS) trong các hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục (CSGD), quản lý giáo dục |
Các đơn vị Vụ, Cục |
Các cơ quan, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành |
Năm 2022 – 2025 |
– Các thông tư, quyết định của Bộ trưởng được bổ sung, sửa đổi, ban hành mới thúc đẩy, tạo hành lang pháp lý thúc đẩy CĐS trong dạy, học, quản lý, quản trị. – Quy định về CĐS trong các hoạt động dạy học, quản trị CSGD, quản lý giáo dục được ban hành – Đề xuất các bộ, ngành điều chỉnh, ban hành văn bản hoặc trình cấp có thẩm quyền các dự thảo sửa đổi, bổ sung Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ, Luật của Quốc hội thúc đẩy CĐS trong GDĐT |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 |
1.2 |
Rà soát và ban hành hệ thống VBQPPL quy định về cơ sở dữ liệu (CSDL) trong ngành giáo dục |
Cục CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành |
Năm 2024 |
– Thông tư quy định về CSDL GDĐT được rà soát, bổ sung, cập nhật |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
Năm 2024 |
– Quyết định của Bộ trưởng quy định kỹ thuật về dữ liệu của CSDL GDĐT được cập nhật, điều chỉnh bổ sung |
|||||
Hằng năm |
Văn bản hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị, cơ quan trong ngành giáo dục, ngành giáo dục với các CSDL quốc gia |
|||||
1.3 |
Rà soát, bổ sung qui định về năng lực số vào các văn bản qui định chuẩn/tiêu chuẩn đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và cán bộ quản lý CSGD |
Cục NGCBQLGD |
Cục CNTT |
Năm 2023 |
Các quy định về năng lực số của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và cán bộ quản lý CSGD (khung năng lực số, chuẩn năng lực số …) được Bộ ban hành |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
1.4 |
Rà soát và ban hành hệ thống VBQPPL quy định về năng lực số của người học |
Vụ GDĐH |
Cục CNTT |
Năm 2023 |
Thông tư quy định về năng lực số của sinh viên, học viên (khung năng lực số, chuẩn năng lực số…) được ban hành |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
Vụ GDTrH |
Vụ GDTH; Cục CNTT |
Năm 2023 |
Thông tư quy định về năng lực số của học sinh (khung năng lực số, chuẩn năng lực số …) được ban hành |
|||
1.5 |
Xây dựng các bộ chỉ tiêu đánh giá CĐS đối với CSGD và cơ quan quản lý giáo dục |
Cục CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ; cơ quan, đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
Năm 2022 |
Quyết định cá biệt quy định bộ chỉ tiêu đánh giá CĐS đối với cơ sở giáo dục phổ thông (GDPT) và giáo dục thường xuyên (GDTX) |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 |
Năm 2022 |
Quyết định cá biệt quy định bộ chỉ tiêu đánh giá CĐS đối với cơ sở giáo dục đại học (GDĐH) |
|||||
Năm 2023 |
Quyết định cá biệt quy định bộ chỉ số đánh giá CĐS đối với cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) |
|||||
Năm 2023 |
Quyết định cá biệt quy định bộ chỉ số đánh giá CĐS trong cơ quan quản lý giáo dục |
|||||
Hằng năm |
Tổ chức đánh giá, công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|||||
1.6 |
Hướng dẫn kết nối kỹ thuật và triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các CSGD |
Cục CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ, các CSGD |
Năm 2022 |
Văn bản hướng dẫn kết nối kỹ thuật triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các CSGD |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
1.7 |
Phối hợp với BTTTT rà soát ban hành chính sách thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, các mô hình GDĐT mới dựa trên nền tảng và công nghệ số |
Vụ KHCNMT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2022 – 2025 |
Văn bản quy định thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo được ban hành (cùng với lộ trình, tổ chức thực hiện) |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
Vụ GDTrH |
Các đơn vị liên quan |
Mô hình GDĐT mới dựa trên nền tảng và công nghệ số được đề xuất (cùng với lộ trình, tổ chức thử nghiệm, đánh giá, hướng dẫn triển khai) |
||||
Vụ GDMN |
Các đơn vị liên quan |
Mô hình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non dựa trên nền tảng và công nghệ số được đề xuất (cùng với lộ trình, tổ chức thử nghiệm, đánh giá, hướng dẫn triển khai) |
||||
1.8 |
Phối hợp với BTTTT xây dựng chính sách về máy tính giáo dục cho học sinh, sinh viên; chính sách về Internet giáo dục |
Cục CSVC |
các đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
Quyết định cá biệt quy định về máy tính giáo dục cho học sinh, sinh viên; chính sách về Internet giáo dục được ban hành |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
1.9 |
Rà soát và đề xuất lồng ghép các giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của Việt Nam theo phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc trong các VBQPPL hoặc đề án, chương trình để đến năm 2025 đưa Việt Nam nằm trong top 2 ASEAN |
Vụ GDTX |
Cục CNTT |
Năm 2024 |
Các giải pháp đề xuất được đưa vào triển khai kèm theo số liệu minh chứng để đưa tỉ lệ công dân từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết lên cao |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
Vụ GDMN, Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ GDĐH |
Năm 2024 |
Các giải pháp đề xuất được đưa vào triển khai kèm theo số liệu minh chứng để đưa tỉ lệ nhập học được đo lường bằng tổng hợp tổng số học sinh đăng ký với số trẻ đến lớp, số học sinh theo học ở cấp tiểu học, trung học và đại học, bất kể tuổi tác |
||||
Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ GDĐH |
Năm 2024 |
Các giải pháp đề xuất được đưa vào triển khai kèm theo số liệu minh chứng dự kiến số năm đi học |
||||
Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ GDĐH |
Năm 2024 |
Các giải pháp đề xuất được đưa vào triển khai kèm theo số liệu minh chứng năm đi học trung bình |
||||
1.10 |
Rà soát, ban hành các chính sách, văn bản hướng dẫn cơ sở đào tạo nhằm điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo, mã ngành ở bậc đại học |
Vụ GDĐH |
Các cơ sở GDĐH |
Năm 2022 |
Thông tư về danh mục ngành mới, chương trình đào tạo mới tập trung gắn với công nghệ số như trí tuệ nhân tạo (AI), khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây (Cloud Computing), Internet vạn vật (IoT), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), chuỗi khối (Blockchain), in ba chiều (3D Printing) |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 |
Hằng năm |
Rà soát bổ sung danh mục ngành, chương trình |
|||||
1.11 |
Xây dựng VBQPPL về cung cấp các chương trình đào tạo (cấp bằng) từ xa, trực tuyến pháp để thực hiện mục tiêu 100% cơ sở GDĐH cung cấp các chương trình đào tạo (cấp bằng) hình thức từ xa, trực tuyến” và “Tỉ trọng lớp học trực tuyến trong các cơ sở GDĐH đạt trung bình 20%. |
Vụ GDĐH |
Cục CNTT |
Năm 2022 |
Thông tư quy định về cung cấp các chương trình đào tạo (cấp bằng) từ xa, trực tuyến |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
Cục CNTT |
Vụ GDĐH |
Thông tư quy định về tổ chức, triển khai đào tạo trực tuyến |
||||
1.12 |
Xây dựng chương trình hành động nghiên cứu, chuyển giao, triển khai các công nghệ mới ở Việt Nam, kết nối chuỗi tri thức từ nghiên cứu, phát triển đến thương mại; tăng tỷ lệ đầu tư công cho các dự án công nghệ |
Vụ KHCNMT |
Năm 2023 |
Đơn vị chủ trì đề xuất nội dung cụ thực hiện, lộ trình, tổ chức thực hiện |
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 |
|
1.13 |
Hướng dẫn các CSGD xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về CĐS, công nghệ số tại các CSGD |
Cục NGCBQL |
Các cơ sở GDĐH |
Năm 2023 |
Văn bản hướng dẫn được ban hành |
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 |
1.14 |
Hướng dẫn các CSGD xây dựng cơ chế, chính sách ưu tiên để thu hút HSSV khá giỏi theo học chuyên sâu các chuyên ngành về CĐS, công nghệ số |
Vụ GDĐH |
Các cơ sở GDĐH |
Năm 2023 |
Văn bản hướng dẫn được ban hành |
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 |
II |
TĂNG CƯỜNG CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT VÀ CĐS TRONG BỘ GDĐT |
|||||
2.1 |
Tăng cường các điều kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và CĐS trong cơ quan Bộ; triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các hệ thống số hóa, đảm bảo an toàn trong các hoạt động làm việc trên môi trường số |
Cục CNTT |
Văn phòng, Ban QLCDA |
Năm 2022 |
Đầu tư hạ tầng số, trang thiết bị phục vụ trung tâm quản lý, điều hành của Bộ GDĐT; Kết nối liên thông với trục tích hợp, liên thông dữ liệu quốc gia được thực hiện |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 |
Cục CNTT |
Các Vụ, Cục, Ban QLCDA |
Năm 2023- 2024 |
Đầu tư hạ tầng số, trang thiết bị phục vụ triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ GDĐT |
|||
III |
PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI CĐS HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
|||||
3.1 |
Triển khai, thí điểm triển khai các mô hình dạy – học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương tác, tự học với trợ lý ảo) phù hợp với điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của GDPT và GDTX |
Vụ GDTrH |
Vụ GDTH; Cục CSVC; Cục CNTT |
Năm 2024 |
Mô hình dạy – học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp trong GDPT được hình thành; triển khai thí điểm; đánh giá, hoàn thiện mô hình; tham mưu ban hành Thông tư, Quyết định, Văn bản hướng dẫn triển khai |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 |
Vụ GDMN |
Cục CSVC, Cục CNTT |
Năm 2024 |
Mô hình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tiên tiến trên nền tảng số trong GDMN được hình thành; triển khai thí điểm; đánh giá, hoàn thiện mô hình; tham mưu ban hành Thông tư, Quyết định, Văn bản hướng dẫn triển khai |
|||
Vụ GDTX |
Vụ GDĐH; Cục CSVC; Cục CNTT |
Năm 2024 |
Mô hình dạy – học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp trong GDTX được hình thành; triển khai thí điểm; đánh giá, hoàn thiện mô hình; tham mưu ban hành Thông tư, Quyết định, Văn bản hướng dẫn triển khai |
|||
3.2 |
Xây dựng một số trung tâm đào tạo và nghiên cứu xuất sắc về công nghệ theo hình thức hợp tác công – tư cho giáo dục đại học |
Vụ KHCNMT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2023 |
Các nội dung được đưa vào trong Đề án trình TTgCP năm 2023 |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
3.3 |
Phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia sẻ dùng chung cho GDPT, GDTX và GDMN |
Cục CNTT |
Vụ GDTrH; Vụ HDTH; Vụ GDTX; các CSGD |
Năm 2023 |
Xây dựng nền tảng hệ thống quản lý học tập LMS; hệ thống quản lý nội dung và học tập (LCMS) |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 |
Vụ GDTrH |
Vụ GDTH; Cục CNTT; các cơ sở GDPT |
Năm 2023- 2024 |
Danh sách học liệu số phục vụ dạy học trực tuyến trong GDPT được yêu cầu, được xây dựng và được kiểm duyệt chuyên môn |
|||
Vụ GDMN |
Cục CNTT; các cơ sở GDMN |
Năm 2023-2024 |
Danh sách tài liệu, học liệu số phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong GDMN được yêu cầu, được xây dựng và được kiểm duyệt chuyên môn |
|||
Vụ GDTX |
Vụ GDĐH; Cục CNTT; các cơ sở GDTX |
Năm 2023- 2024 |
Danh sách học liệu số phục vụ dạy học trực tuyến trong GDTX được yêu cầu, được xây dựng và được kiểm duyệt chuyên môn |
|||
Vụ GDTrH, Vụ GDMN |
Vụ GDTH; Vụ GDTX; Cục CNTT; các cơ sở GDPT, GDTX, GDMN |
Năm 2023 |
Thông tư quy định về việc khai thác, sử dụng học liệu số phục vụ dạy học trực tuyến trong GDPT, GDTX được ban hành. Thông tư quy định về việc khai thác, sử dụng học liệu số phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trực tuyến trong GDMN được ban hành |
|||
Cục CSVC |
Cục CNTT; các cơ sở GDPT, GDTX |
Năm 2022- 2023 |
Danh sách thiết bị số phục vụ dạy học trực tuyến trong GDPT, GDTX được yêu cầu, được xây dựng và được kiểm duyệt chuyên môn |
|||
3.4 |
Xây dựng mô hình đại học số và triển khai thí điểm |
Vụ GDĐH |
Cục CNTT; các cơ sở GDĐH |
Năm 2023 |
Mô hình đại học số được đề xuất xây dựng (gồm cải cách mô hình quản trị Cơ sở GDĐH) |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; TBKL số 331/TB-VPCP ngày 10/12/2021 của TTgCP tại phiên họp lần thứ nhất của Ủy ban Quốc gia về CĐS ngày 30/11/2021; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 |
Vụ GDĐH |
Cục CNTT; các cơ sở GDĐH |
Năm 2024 |
– Thông tư quy định về các tiêu chuẩn, tiêu chí, quy trình, quy chế về giáo dục đại học số được ban hành. – Thông tư quy định về công nhận tín chỉ các khóa học trực tuyến giữa các Cơ sở GDĐH |
|||
Cục CNTT |
Vụ GDĐH, các cơ sở GDĐH |
Năm 2024 |
Xây dựng nền tảng hệ thống quản lý học tập LMS; hệ thống quản lý nội dung và học tập (LCMS) |
|||
Cục CNTT |
Vụ GDĐH, các cơ sở GDĐH |
Năm 2024 |
Xây dựng ứng dụng nền tảng cung cấp các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOCs) |
|||
Vụ GDĐH |
Cục CNTT; một số cơ sở GDĐH |
Năm 2025 |
– Triển khai thí điểm mô hình giáo dục đại học số tại 05 cơ sở GDĐH |
|||
3.5 |
Triển khai thí điểm chương trình sách giáo khoa mở cho phép HSSV truy cập trực tuyến miễn phí |
Vụ GDTrH |
Cục CSVC, Cục CNTT |
Năm 2024 |
Thí điểm một số chương trình SGK mở chia sẻ cho học sinh khai thác miễn phí; triển khai thí điểm; đánh giá; tham mưu ban hành VBQPPL triển khai |
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 |
Vụ GDTX |
Năm 2024 |
Thí điểm một số chương trình SGK mở chia sẻ cho học sinh, học viên khai thác miễn phí; triển khai thí điểm; đánh giá; tham mưu ban hành VBQPPL triển khai |
||||
Vụ GDĐH |
Năm 2024 |
Thí điểm một số chương trình tài liệu mở chia sẻ cho học viên, sinh viên khai thác miễn phí; triển khai thí điểm; đánh giá; tham mưu ban hành VBQPPL triển khai |
||||
IV |
TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GDĐT |
|||||
4.1 |
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ theo hướng giúp ứng dụng hiệu quả công nghệ số |
Văn phòng |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2022 – 2025 |
Thủ tục hành chính được cắt giảm theo đúng lộ trình của Bộ GDĐT |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
4.2 |
Triển khai Cổng dịch vụ công trực tuyến (tích hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử) với các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia; mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 |
Cục CNTT; Văn phòng |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2022 – 2025 |
– 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (hoặc mức độ 3 nếu không phát sinh thanh toán). – Tỉ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. – Tỉ lệ tổ chức, cá nhân hài lòng về chất lượng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý giáo dục đạt trung bình 80%. |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 |
4.3 |
Hoàn thiện CSDL đảm bảo phục vụ tất cả cơ quan quản lý giáo dục; hoàn thiện CSDL lớn của ngành giáo dục tại Bộ GDĐT |
Cục CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2023 – 2024 |
CSDL ngành được hoàn thiện đáp ứng yêu cầu về quản lý, khai thác của vụ tất cả cơ quan quản lý giáo dục; các cơ sở GDĐH |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 |
V |
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC THỰC HIỆN CĐS NGÀNH GIÁO DỤC |
|||||
5.1 |
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức về CĐS, an toàn thông tin trong GDĐT đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học trong ngành giáo dục và xã hội |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2022 – 2025 |
Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học được tuyên truyền, phổ biến về CĐS trong GDĐT |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021; Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 |
5.2 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực số, an toàn thông tin cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số |
Cục NGCBQLG |
các Vụ: GDMN, GDTH, GDTrH, GDTX; Cục CNTT |
Năm 2022 – 2025 |
– Các chương trình bồi dưỡng được cung cấp và cập nhật thường xuyên qua mạng. – 100% nhà giáo, công chức, viên chức có hồ sơ và tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021; Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 |
5.3 |
Triển khai giáo dục tích hợp khoa học – công nghệ – kỹ thuật – toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp (giáo dục STEAM/STEAM/STEAME), đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng CNTT. Phát triển kĩ năng số cho giáo viên. |
Vụ GDTrH |
Vụ GDTH; Ban QL Đề án Ngoại ngữ QG |
Năm 2023 |
Triển khai giáo dục tích hợp khoa học – công nghệ – kỹ thuật – toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp; đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng CNTT. |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022; Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 |
Vụ GDTX |
Vụ GDĐH, Ban QL Đề án Ngoại ngữ QG |
Năm 2023 |
Triển khai đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng CNTT, bảo đảm an toàn thông tin tại các cấp học; đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng CNTT |
|||
Cục NGQLCB |
Cục CNTT |
Năm 2023 |
Thực hiện đào tạo, tập huấn giáo viên phát triển kĩ năng số |
|||
5.4 |
Phối hợp với Bộ TTTT và các tổ chức tổ chức các cuộc thi, hoạt động tìm hiểu về an toàn thông tin cho học sinh, sinh viên |
Vụ GDCTCTHS SV; Cục CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2022- 2025 |
Các cuộc thi về an toàn thông tin cho học sinh, sinh viên được tổ chức |
Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 |
5.5 |
Rà soát, thúc đẩy xây dựng trung tâm nghiên cứu, đào tạo nhân lực về trí tuệ nhân tạo và các công nghệ số liên quan để đào tạo nhân lực CĐS. |
Vụ GDĐH |
Vụ KHCNMT |
Năm 2022- 2023 |
– Văn bản hướng dẫn, thúc đẩy các trung tâm được xây dựng? Lộ trình, tổ chức thực hiện. Quy định/quy chế hoạt động |
Triển khai QĐ 127/QĐ-TTg ngày 26/01/2021, Vụ GDĐH chủ trì |
VI |
QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH |
|||||
6.1 |
Xây dựng Kế hoạch tăng cường ứng dụng CNTT và CĐS trong GDĐT giai đoạn 2022-2025 của Bộ GDĐT |
Cục CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2022 |
Kế hoạch được ban hành |
Thực hiện các nhiệm vụ được giao |
6.2 |
Tổ chức thanh tra, kiểm tra nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT và CĐS theo Kế hoạch |
Thanh tra |
Cục CNTT và đơn vị liên quan |
Năm 2024- 2025 |
– Xây dựng kế hoạch, quyết định thanh tra, kiểm tra. – Tổ chức thanh tra, kiểm tra. |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 |
6.3 |
Tổ chức giám sát, đánh giá, sơ kết tình hình thực hiện Đề án 131/QĐ-TTg |
Cục CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành và địa phương |
Năm 2023 |
Báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Đề án 131/QĐ-TTg |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
6.4 |
Tổ chức giám sát, đánh giá, tổng kết kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; Đề án 131/QĐ- TTg |
Cục CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành và địa phương |
Năm 2025 |
– Báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch. – Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án 131/QĐ-TTg |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 1282/QĐ-BGDĐT Bổ sung quy định về năng lực số vào tiêu chuẩn giáo viên của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.