Phương trình điện li HBr được biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình điện li HBr, từ đó giúp các bạn học sinh biết cách viết cân bằng điện li HBr, cũng như vận dụng vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự một cách thành thạo chính xác. Mời các bạn tham khảo.
1. Viết phương trình điện li của HBr
HBr → H+ + Br−
2. HBr là chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.
Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,…
Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,… và hầu hết các muối: Na2CO3, NaCl, KCl, ….
3. Một số phương trình điện li quan trọng
- Phương trình điện li KH2PO4
- Phương trình điện li Ba(NO3)2
- Phương trình điện li Fe(OH)3
- Phương trình điện li NaCl
- Phương trình điện li NaClO
- Phương trình điện li HNO2
- Phương trình điện li của NaHS
- Phương trình điện li NaHCO3
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4–
B. HBr → H+ + Br−
C. H2SO3 → 2H+ + SO32-
D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-
Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, KCl, H2CO3.
B. Na2S, Mg(OH)2, HBr.
C. HClO, NaNO3, Ca(OH)2.
D. HBr, Fe(NO3)3, Ca(OH)2.
Câu 3. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaCl rắn, khan.
C. CaCl2 nóng chảy.
B. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4. Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)?
A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
D. NaHSO4, HCl và HBr.
Câu 5. Các chất dẫn điện là
A. NaCl nóng chảy, dung dịch KOH, dung dịch HNO3.
B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
C. NaCl rắn khan, KOH rắn khan, kim cương.
D. Khí HCl, khí NO, khí O3.
Câu 6. Trong dung dịch axit nitric HNO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, NO3–.
B. H+, NO3–, H2O.
C. H+, NO3–, HNO3.
D. H+, NO3–, HNO3, H2O.