Các học vị như PhD, MD, MA, BA,… mà bạn bắt gặp trong các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học thường được viết tắt từ các từ tiếng Anh, có thể chưa thân thuộc với người Việt. Cùng chúng mình xem qua các định nghĩa của các học vị bên dưới để hiểu rõ hơn nhé.
PhD là gì?
PhD (hay Ph.D, Dphil) là từ viết tắt của cụm Doctor of phisolophy trong tiếng Anh, nghĩa là Tiến sĩ/ chuyên gia triết học.
Tiến sĩ là học vị cao nhất trong các bậc học, xuất hiện lần đầu tiên ở Đức, sau này được Mỹ và nhiều nước phương Tây áp dụng. Trong những năm trở lại, PhD được chỉ chung về những người có học vị Tiến sĩ trong mọi ngành nghề.
MD là gì?
MD là từ viết tắt của cụm từ A medical doctor/physician, có nghĩa là Bác sĩ y khoa. Đây là một học vị trong chuyên ngành y khoa, phổ biến tại nhiều quốc gia.
Bên cạnh đó, những người học MD thường được học thực hành nhiều hơn là lý thuyết.
MA là gì?
MA là từ viết tắt của từ Master of Arts, thường được hiểu là Thạc sĩ văn chương/xã hội. Những người này chuyên về lĩnh vực khoa học xã hội như địa lý, lịch sử, âm nhạc, truyền thông, giáo dục, ngôn ngữ và văn học.
MS hoặc MSc là gì?
MS hoặc MSc viết tắt từ cụm từ Master of Science, để chỉ thạc sĩ khoa học tự nhiên. Bằng này được trao cho các cá nhân khi hoàn thành khóa học về các môn khoa học tự nhiên như y tế, kỹ thuật, hoá học, sinh học hay thống kê.
Ở một số quốc gia, người ta thường xem trọng bằng MS hơn bằng MA.
BA là gì?
BA, viết tắt của từ Bachelor of Arts, dùng để chỉ Cử nhân văn chương/ xã hội. HỌ là những người có nghiệp vụ chuyên môn về địa lý, lịch sử, âm nhạc, truyền thông, giáo dục, ngôn ngữ và văn học.
Ngoài ra, BA còn là từ viết tắt của Business Analyst, chuyên viên phân tích nghiệp vụ, người kết nối khách hàng với doanh nghiệp, người làm trong bộ phận kỹ thuật của doanh nghiệp.
BSc hoặc BS là gì?
BSc hay BS là viết tắt của Bachelor of Science có nghĩa là Cử nhân khoa học tự nhiên. Bằng BS là bằng liên quan đến những môn như kỹ thuật, thống kê, công nghệ, toán học, khoa học máy tính và hóa sinh.
Tuy nhiên, một số trường vẫn cung cấp bằng BS ở một số lĩnh vực khác như âm nhạc.
Bảng tóm tắt một số từ viết tắt trình độ học vấn
Dưới đây là một số từ viết tắt khác của các trình độ học vị mà bạn có thể tham khảo thêm:
Từ viết tắt | Từ đầy đủ | Ý nghĩa |
BBA | Bachelor of Business Administration | Cử nhân quản trị kinh doanh |
BCA | Bachelor of Commerce and Administration | Cử nhân thương mại và quản trị |
B.Acy./ B.Acc./ B.Accty | Bachelor of Accountancy | Cử nhân kế toán |
LLB/ LL.B | Bachelor of Laws | Cử nhân luật |
BPAPM | Bachelor of Public Affairs and Policy Management | Cử nhân ngành quản trị và chính sách công |
MBA | Master of Business Administration | Thạc sĩ quản trị kinh doanh |
MAcc/ MAc/ Macy | Master of Accountancy | Thạc sĩ kế toán |
M.S.P.M | Master of Science in Project Management | Thạc sĩ quản trị dự án |
M.Econ | Master of Economics | Thạc sĩ kinh tế học |
M.Fin | Master of Finance | Thạc sĩ tài chính |
D.M | Doctor of Medicine | Tiến sĩ y khoa |
D.Sc | Doctor of Science | Tiến sĩ các ngành khoa học |
DBA/ D.B.A | Doctor of Business Administration | Tiến sĩ quản trị kinh doanh |
Trên đây là các học vị phổ biến nhất: PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc,… và những từ viết tắt thường gặp trong các bằng cấp, công trình khoa học để bạn tra cứu khi cần. Đừng quên để lại bình luận nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp nhé!
Đăng bởi: Nguyễn Hữu Khẩn
Từ khoá: PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc có nghĩa là gì? Viết tắt của từ nào?
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc có nghĩa là gì? Viết tắt của từ nào? của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.