NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O được Neu-edutop.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng.
1. Phương trình NaClO tác dụng HCl
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 ↑ + H2O
2. Điều kiện phản ứng NaClO tác dụng HCl
Điện phân dung dịch
3. Điều chế Clo
Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2), (KMnO4 ra Cl2), (MnO2 + HCl đặc)
Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).
Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:
Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.
Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.
Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độc
Ngoài MnO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2).
2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat
KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O
Điều chế khí Clo trong công nghiệp (NaCl ra Cl2)
Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm chỉ thu được một lượng nhỏ, không đủ phục vụ cho nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
Do đó, điều chế công nghiệp là việc rất cần thiết. Các nhà sản xuất tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng:
2NaCl → 2Na + Cl2
Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua (natri clorua)
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được những sản phẩm gì?
A. NaOH, O2 và HCl
B. Na, H2 và Cl2.
C. NaOH, H2 và Cl2.
D. Na và Cl2.
Câu 2. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, KHSO4.
B. BaCO3, K2CO3.
C. CaCO3, KHCO3.
D. MgCO3, KHCO3.
CaO+ H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
X là CaCO3; X1 là CaO; X2 là Ca(OH)2; Y là NaHCO3; Y1 là NaOH; Y2 là Na2CO3.
Câu 3. Cho 0,224 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,03M và Ba(OH)2 0,06M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 1,182.
B. 0,985.
C. 2,364.
D. 1,970
m = 197.0,005 = 0,985 gam
Câu 4. Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không đúng về khí clo?
A. Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.
B. Clo là khí độc, có màu vàng lục, có tính tẩy trắng khi ẩm.
C. Clo được ứng dụng sản xuất chất dẻo teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo
D. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
A. Các kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc khít
B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p
C. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I)
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì
Câu 7. Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?
A. Kim loại kiềm tác dụng với oxi
B. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
C. Kim loại kiềm tác dụng với nước
D. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit
Câu 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1
B. ns2
C. ns2np1
D. (n- 1)dxnsy