Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất 2023 được thực hiện căn cứ theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính.
Giảm trừ gia cảnh chính là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Vì vậy bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là được lập ra nhằm kê khai số người phụ thuộc để giảm trừ thuế thu nhập cá nhân cho người lao động. Vậy sau đây là mẫu bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm bản cam kết thu nhập cá nhân.
1. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
BẢNG KÊ GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (Từ tháng …/… đến tháng…/….)
[02] Lần đầu: ………. [03] Bồ sung lần thứ: …
[04]Tên người nộp thuế:…………….……………………………………………………………..
[05] Mã số thuế: |
[06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……………………….…………………………………
[07] Mã số thuế vợ, chồng: |
[08] Số CMND/CCCD/Số hộ chiếu vợ (chồng):..……………………………………………………………
Đơn vị tiền: ĐồngViệt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS) |
Số giấy tờ |
Ngày sinh |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế |
|
Từ tháng |
Đến tháng |
|||||||
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
1 |
||||||||
2 |
||||||||
3 |
||||||||
… |
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
………..ngày … tháng ….năm …. | |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:………. |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
2. Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì?
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.
Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.
3. Người phụ thuộc bao gồm những ai?
– Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng
– Người phụ thuộc phải được đăng ký giảm trừ với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế.
+ Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký.
+ Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
– Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thoả thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.
* Chú ý: Cá nhân được tính là người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
– Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
– Người khuyết tật, không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).
Các đối tượng người phụ thuộc trên để được giảm trừ gia cảnh thì người nộp thuế phải đăng ký giảm trừ gia cảnh.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.