Mẫu bảng điểm đánh giá phân loại Đảng bộ, Chi bộ đưa ra các tiêu chí, biểu điểm cho từng tiêu chí đánh giá, xếp loại Đảng viên. Mẫu bảng đánh giá nêu rõ nội dung đánh giá, điểm chuẩn… Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Mẫu bảng điểm đánh giá phân loại Đảng bộ, chi bộ
TT | Tiêu chuẩn đánh giá | Biểu điểm |
1 |
Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị |
40 |
Tham gia lãnh đạo xây dựng và thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, thực hiện các nghị quyết, mục tiêu, chương trình, kế hoạch công tác của của đảng bộ, chi bộ và nhiệm vụ được cấp trên giao. |
||
– Về thực hiện các nhiệm vụ được giao trong năm: Đánh giá mức độ hoàn thành cả về khối lượng, tiến độ và chất lượng công việc. Những đổi mới trong nội dung và phương thức hoạt động của đơn vị trong năm học. |
||
– Những đổi mới trong nội dung và phương thức hoạt động của đơn vị trong năm |
||
– Lãnh đạo cán bộ, đảng viên, công chức nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy tính chủ động, sáng tạo, cải tiến lề lối, phương pháp làm việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
||
– Lãnh đạo xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động của đảng bộ, chi bộ, đơn vị, việc thực hiện Quy chế dân chủ ở đơn vị, phát huy quyền dân chủ của cán bộ, đảng viên trong thực hiện nhiệm vụ; xây dựng và chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của cán bộ, đảng viên trong đơn vị; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các hiện tượng tiêu cực khác. Việc thực hiện giữ vững an ninh, trật tự an toàn trong cơ quan đơn vị. |
||
2 |
Về công tác chính trị tư tưởng |
20 |
– Đánh giá việc phổ biến, quán triệt, tổ chức, kiểm tra, giám sát đảng viên tham gia học tập, quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và việc triển khai tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Đảng, của cấp ủy cấp trên và của cấp mình. |
||
– Việc phát hiện, ngăn ngừa, đấu tranh với những biểu hiện tư tưởng và hành động (nói, viết, làm…) trái với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
||
– Việc nắm tình hình tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng của đảng viên và quần chúng trong đơn vị; những giải pháp giải quyết kịp thời, có hiệu quả những vấn đề thuộc trách nhiệm của đảng bộ, chi bộ cơ sở hoặc báo cáo để cấp trên giải quyết theo thẩm quyền. |
||
3 |
Về công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đảng bộ, chi bộ |
15 |
– Kết quả thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ |
||
– Công tác đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ. |
||
– Xây dựng và thực hiện chương trình công tác, thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu. |
||
– Việc đề ra chủ trương, nhiệm vụ và biện pháp xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức Đảng và đảng viên. |
||
– Thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng; chế độ tự phê bình và phê bình; việc duy trì nền nếp sinh hoạt và nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng bộ, chi bộ, chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên, trước hết là bí thư đảng bộ, chi bộ, người đứng đầu và các cấp ủy viên. |
||
– Phân tích, đánh giá chất lượng công tác quản lý và phân công công tác cho đảng viên, phát triển đảng viên của chi bộ. Giáo dục, rèn luyện đội ngũ đảng viên nêu cao vai trò tiên phong, gương mẫu, thực hiện nhiệm vụ được giao; tạo điều kiện đề đảng viên học tập, nâng cao trình độ; việc giới thiệu và theo dõi đảng viên thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, chi bộ nơi cư trú theo Quy định 76 – QĐ/TW. |
||
4 |
Lãnh đạo xây dựng cơ quan, đơn vị và các đoàn thể quần chúng |
15 |
– Lãnh đạo xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh; kịp thời kiểm tra, xem xét, giải quyết dứt điểm đơn thư, khiếu nại tố cáo trong nội bộ, không để xảy ra tình trạng đơn thư nặc danh và khiếu kiện vượt cấp. |
||
-Lãnh đạo các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên và Cựu Chiến binh cơ sở thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức này và thực hiện các nhiệm vụ, các phong trào chung của Học viện và Đảng bộ. |
||
-Lãnh đạo đơn vị tham gia phong trào thi đua, các cuộc thi nhân những ngày lễ lớn trong năm, các cuộc vận động của Học viện (phong trào văn nghệ, thể thao, ủng hộ Quỹ Vì người nghèo, Quỹ ủng hộ nạn nhân bị thiên tai…). |
||
– Việc vận động gia đình, nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chống các tệ nạn xã hội, xây dựng gia đình văn hoá. |
||
5 |
Về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng |
10 |
Kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm tra, giám sát đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Trung ương, Đảng ủy Khối, Đảng ủy Bộ Nội vụ và Đảng ủy Học viện; việc phát hiện và xử lý những đảng viên có vi phạm; công tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu và những biểu hiện tiêu cực khác trong Đảng. |
||
Những tổ chức đảng vi phạm một trong những nội dung sau đây bị trừ điểm theo từng nội dung |
20 |
|
– Không hoàn thành nhiệm vụ được giao |
6 |
|
– Nội bộ mất đoàn kết, không giải quyết dứt điểm các ý kiến phản ánh, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo để xảy ra khiếu kiện vượt cấp. |
6 |
|
– Đối với chi bộ trong năm tổ chức sinh hoạt đảng không đúng quy định. |
4 |
|
– Chi bộ, đảng bộ có đảng viên vi phạm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Luật Phòng chống, tham nhũng. |
2 |
|
Đảng bộ cơ sở có ≥ 1/3 số chi bộ trực thuộc yếu kém hoặc ≥ ½ số tổ chức đoàn thể trực thuộc yếu kém. |
2 |
Bảng chấm điểm sinh hoạt Chi bộ – Mẫu 1
ĐẢNG ỦY XÃ ……… CHI BỘ TRƯỜNG MN * |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ………, ngày…. tháng…. năm …… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Chất lượng sinh hoạt Chi bộ hàng tháng năm ……
TT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Thang điểm | Chi ủy, Bí thư chi bộ chấm | Cấp ủy viên cấp trên chấm |
I |
TỈ LỆ ĐẢNG VIÊN DỰ SINH HOẠT CHI BỘ (Trừ trường hợp được miễn công tác, sinh hoạt đảng theo quy định và đảng viên trong lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ đặc biệt, số vắng mặt có lý do) |
10 |
||
– Đạt từ 85% đảng viên dự họp trở lên |
10 |
|||
– Đạt từ 80% đến dưới 85% đảng viên dự họp |
7 |
|||
– Đạt từ 70% đến dưới 80% đảng viên dự họp |
3 |
|||
– Đạt dưới 70% ĐV dự họp hoặc có đảng viên vắng mặt không có lý do. |
1 |
|||
II |
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ SINH HOẠT CHI BỘ |
10 |
||
1 |
Họp, hội ý chi ủy |
6 |
||
– BT hoặc phó bí thư chi bộ trực tiếp chuẩn bị tốt nội dung sinh hoạt. |
2 |
|||
– Họp chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy)trước khi sinh hoạt chi bộ. |
2 |
|||
– Dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt đúng, đủ theo hướng dẫn |
1 |
|||
– Thu đảng phí đúng quy định |
1 |
|||
2 |
Thông báo họp |
1 |
||
– Thông báo thời gian, địa điểm, nội dung sinh hoạt chi bộ đến từng đảng viên và cấp ủy viên cấp trên được phân công theo dõi chi bộ. |
1 |
|||
3 |
Chấp hành thời gian họp của đảng viên |
3 |
||
– 100% đảng viên dự họp đi đúng giờ và dự đủ cuộc họp (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất) |
3 |
|||
III |
TỔ CHỨC SINH HOẠT CHI BỘ |
50 |
||
1 |
Mở đầu |
5 |
||
– Tổ chức sinh hoạt đúng quy định của cấp ủy có thẩm quyền |
2 |
|||
– Thông báo tình hình đảng viên(chính thức, dự bị); số đảng viên có mặt dự họp; số vắng mặt và lý do vắng |
1 |
|||
– Thông qua chương trình, nội dung sinh hoạt chi bộ |
1 |
|||
– Cử thư ký ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác toàn bộ nội dung sinh hoạt; có sổ ghi chép, lưu trữ. |
1 |
|||
2 |
Nội dung |
40 |
||
– Thông tin đầy đủ, kịp thời những vấn đề thời sự nổi bật trong nước, quốc tế, địa phương; phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và chỉ đạo của cấp ủy cấp trên, tình hình tư tưởng đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ; những vấn đề tư tưởng chi bộ cần quan tâm. |
4 |
|||
– Đánh giá đúng, khách quan tình hình thực hiện nhiệm vụ của chi bộ tháng trước (Nêu rõ những việc làm được, chưa làm được và nguyên nhân). |
4 |
|||
– Đề ra nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để thực hiện trong tháng tới; phân công nhiệm vụ; Phân công nhiệm vụ cho đảng viên rõ ràng, gắn trách nhiệm đến từng đồng chí lãnh đạo, quản lý để chủ động kiểm tra, tổ chức thực hiện và nêu gương; chỉ đạo hoạt động của các đoàn thể chính trị – xã hội. |
6 |
|||
– Đánh giá việc học tập tư tưởng,đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Nghị quyết trung ương 4 (khóa XII) và việc thực hiện các bản cam kết của đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ; việc thực hiện Quy định về những điều đảng viên không được làm. Gắn nội dung nêu gương trong quy định 101-QĐ/TW của ban bí thư. Đảng viên là lãnh đạo quản lý phải gương mẫu trong sinh hoạt chi bộ. |
4 |
|||
– Thực hiện tốt nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tham nhũng , lãng phí |
2 |
|||
– Tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan |
2 |
|||
– Chấn chỉnh tác phong làm việc,quan hệ với nhân dân, trách nhiệm trong công tác, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ… của cán bộ, công chức, đảng viên. |
2 |
|||
– Việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và Quy định của Bộ chính trị về đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối quan hệ với đảng ủy, chi ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. |
2 |
|||
– Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ; việc tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ, kiến thức của cán bộ, đảng viên. |
2 |
|||
– Chi bộ có thực hiện rà soát, đánh giá biểu hiện suy thoái theo NQTW4 khóa XII(đã khắc phục không có phát sinh).chống chạy chức, chạy quyền và chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, xa rời quần chúng. |
2 |
|||
– Người chủ trì lắng nghe ý kiến đảng viên, gợi ý những vấn đề trọng tâm, nội dung quan trọng để đảng viên thảo luận; thể hiện chính kiến; trao đổi kỹ những vấn đề có ý kiến khác nhau trước khi biểu quyết.. |
1 |
|||
– Biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, ĐV không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hàng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật(nếu có). |
1 |
|||
– Thời gian sinh hoạt chi bộ(đối với chi bộ có từ 05 đảng viên trở xuống thì thời gian sinh hoạt giảm tương ứng 30 phút) |
8 |
|||
+ Từ 90 phút trở lên (Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề thì trên 120 phút). |
8 |
|||
+ Thời gian sinh hoạt chi bộ từ 60 phút đến 90 phút (Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề thì trên 90 phút đến dưới 120 phút). |
5 |
|||
+ Thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 60 phút (Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề dưới 90 phút). |
1 |
|||
3 |
Kết thúc |
5 |
||
– Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ diễn biến, nội dung của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài. |
2 |
|||
– Kết luận nội dung cuộc họp đầy đủ ,rõ ràng. |
2 |
|||
– Thông qua nghị quyết đầy đủ nội dung. |
1 |
|||
IV |
THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC,SINH HOẠT ĐẢNG |
20 |
||
– Đảng viên tham gia phát biểu ý kiến |
10 |
|||
+ Trong buổi sinh hoạt chi bộ có 50% số đảng viên trở lên(đối với chi bộ có từ 10 đảng viên trở xuống) tham gia ý kiến phát biểu; có 6 đảng viên trở lên tham gia ý kiến phát biểu (đối với chi bộ trên 10 đảng viên). |
10 |
|||
+ Trong buổi sinh hoạt chi bộ có 30% đến dưới 50% số đảng viên (đối với chi bộ có từ 10 đảng viên trở xuống) tham gia ý kiến phát biểu; có 04 hoặc 05 đảng viên tham gia ý kiến phát biểu (đối với chi bộ trên 10 đảng viên) |
7 |
|||
+ Tổng buổi sinh hoạt có dưới 30 % số đảng viên(đối với chi bộ có từ 10 đảng viên trở xuống) tham gia ý kiến phát biểu; có dưới 03 đảng viên tham gia ý kiến phát biểu (đối với chi bộ trên 10 đảng viên). |
3 |
|||
– Trong sinh hoạt chi bộ thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ. |
4 |
|||
– Chi ủy, đảng viên nghiêm túc, thực sự cầu thị khi tự phê bình và phê bình. |
3 |
|||
– Bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu. Cương quyết chống bệnh thành tích, dĩ hòa vi quý, nể nang, né tránh, ngại va chạm,thấy đúng không dám bảo vệ, thấy sai không dám đấu tranh. |
3 |
|||
V |
KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN KẾT LUẬN HOẶC NGHỊ QUYẾT CỦA CHI BỘ |
10 |
||
– Kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ tháng trước đã được lãnh đạo, tổ chức thực hiện đạt kết quả tốt (đạt 90% trở lên so với chỉ tiêu nghị quyết). |
10 |
|||
– Kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ tháng trước được lãnh đạo, tổ chức thực hiện nhưng còn có nội dung chưa đạt kết quả tốt. |
5 |
|||
– Kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ tháng trước chưa được lãnh đạo, tổ chức thực hiện hoặc lãnh đạo tổ chức thực hiện không hiệu quả. |
1 |
|||
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|||
Điểm bình quân |
Chất lượng sinh hoạt chi bộ được đánh giá xếp loại: …………………………
T/M BAN CHI ỦY |
CẤP ỦY CẤP TRÊN PHỤ TRÁCH |
· Các mức xếp loại chất lượng sinh hoạt chi bộ hàng tháng – Căn cứ điểm bình quân, chất lượng sinh hoạt chi bộ được xếp loại như sau: + Chi bộ xếp loại Tốt, đạt từ 85 đến 100 điểm. + Chi bộ xếp loại Khá, đạt từ 70 đến 85 điểm. + Chi bộ xếp loại Trung bình, đạt từ 50 đến dưới 70 điểm. + Chi bộ xếp loại Yếu kém dưới 50 điểm. |
Bảng chấm điểm sinh hoạt Chi bộ – Mẫu 2
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
………., ngày…tháng…năm….
BẢNG ĐIỂM
Đánh giá, phân loại tổ chức đảng năm ………
(Áp dụng cho đảng bộ bộ phận, chi bộ cán bộ, chi bộ trực thuộc)
Tên đảng bộ bộ phận, chi bộ:…………………………………………………
Căn cứ Quy định số ………………………. ngày ………………. của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nội dung, phương pháp đánh giá, phân loại tổ chức cơ sở đảng trong đơn vị sự nghiệp; căn cứ tình hình thực tế việc triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm ………, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường quy định Bảng điểm đánh giá, phân loại các đảng bộ bộ phận, chi bộ cán bộ và chi bộ trực thuộc như sau:
TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn | Tự chấm | Cấp trên chấm |
I |
Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh |
40 |
||
1 |
+ Lãnh đạo xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ công tác chuyên môn của đơn vị theo đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
10 |
||
2 |
+ Lãnh đạo cán bộ, đảng viên và quần chúng giám sát mọi hoạt động của đơn vị theo đúng đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đề cao tinh thần trách nhiệm, phát huy tính chủ động sáng tạo, không ngừng cải tiến lề lối làm việc; cải cách hành chính, đổi mới phong cách làm việc, nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học, chất lượng dạy và học, thực hiện việc ứng dụng các chương trình, đề án và tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ được giao |
8 |
||
3 |
+ Lãnh đạo xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong đơn vị, phát huy quyền làm chủ của cán bộ, đảng viên và quần chúng; đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác, nhất là trong tuyển sinh, cấp văn bằng, chứng chỉ, nghiên cứu khoa học và trong hoạt động xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học. |
5 |
||
– Trong tổ chức đảng có cán bộ, học sinh, sinh viên, học viên vi phạm quy chế đào tạo và nền nếp công tác, học tập |
-2 |
|||
4 |
+ Lãnh đạo đơn vị hoàn thành nghĩa vụ của đơn vị đối với Nhà nước, Nhà trường; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, đảng viên và quần chúng. |
5 |
||
– Thu, nộp Đảng phí cho Đảng ủy Trường không đúng thời gian quy định. |
-5 |
|||
5 |
+ Lãnh đạo xây dựng đời sống văn hoá lành mạnh, phát huy phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao; xây dựng đơn vị văn hoá. Thực hiện tốt công tác dân số – kế hoạch hoá gia đình, không để các tệ nạn xã hội (ma tuý, mại dâm, cờ bạc, rượu chè bê tha…) xảy ra trong đơn vị. |
5 |
||
– Trong đơn vị có cán bộ, đảng viên sinh con thứ 3 |
-5 |
|||
6 |
+ Lãnh đạo thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn trong đơn vị. Đoàn kết nội bộ, đấu tranh chống âm mưu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, giữ gìn bí mật quốc gia; bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ tài sản của nhà nước và của đơn vị. |
5 |
||
7 |
+ Quan tâm xây dựng lực lượng tự vệ, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, góp phần bảo vệ Nhà trường; phòng chống cháy nổ; vệ sinh môi trường. |
2 |
||
II |
Lãnh đạo công tácchính trị tư tưởng |
20 |
||
1 |
+ Đổi mới phương thức công tác tuyên truyền, phổ biến Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước trong cán bộ, đảng viên, viên chức và học sinh, sinh viên; đấu tranh ngăn ngừa có hiệu quả với những biểu hiện tư tưởng và hành vi nói, viết, làm,… trái với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
5 |
||
2 |
+ Kịp thời phổ biến, quán triệt, xây dựng chương trình hành động và lãnh đạo cán bộ, viên chức thực hiện tốt đường lối, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của Nhà trường và đơn vị. |
5 |
||
3 |
+ Quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, gắn với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; định kỳ đánh giá kết quả và biểu dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. |
5 |
||
– Không có hồ sơ lưu trữ về việc kiểm điểm tự phê bình và phê bình theo Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) về xây dựng, chỉnh đốn Đảng |
-5 |
|||
– Không có hồ sơ học tập chuyên đề năm ……… theo Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị |
-5 |
|||
4 |
+ Chủ động nắm chắc tình hình tư tưởng và diễn biến tư tưởng của đảng viên, quần chúng, học sinh, sinh viên để có biện pháp lãnh đạo hoặc báo cáo lên cấp trên giải quyết. |
5 |
||
III |
Lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức cán bộ; công tác quy hoạch; xây dựng đề án vị trí việc làm; tổng kết Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa VIII) về chiến lược cán bộ thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; xây dựng đảng bộ bộ phận, chi bộ trong sạch, vững mạnh |
15 |
||
1 |
+ Thực hiện việc rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ hiện tại, xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ tiếp theo, bảo đảm đúng quy trình, chất lượng, đúng tiến độ về thời gian. Lãnh đạo rà soát, xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nhận xét, đánh giá; đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật… đối với cán bộ. |
3,5 |
||
– Thực hiện các chủ trương của Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy về công tác cán bộ không đúng quy trình và đảm bảo thời gian |
-3,5 |
|||
2 |
+ Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai, thực hiện việc tổng kết Nghị quyết Trung ương 3 (khóa VIII) về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ yêu cầu. |
1,5 |
||
3 |
+ Đề ra được chủ trương, nhiệm vụ, biện pháp xây dựng đảng bộ bộ phận, chi bộ trong sạch, vững mạnh, gắn với xây dựng đơn vị, các đoàn thể vững mạnh và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. |
1,5 |
||
4 |
+ Bổ sung và thực hiện tốt quy chế làm việc, chương trình công tác của cấp ủy, đảng bộ bộ phận, chi bộ; thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc của Đảng nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong tổ chức và hoạt động của Đảng. |
1,5 |
||
– Không có chương trình công tác năm ……… |
-1,5 |
|||
5 |
+ Thực hiện chế độ sinh hoạt Đảng định kỳ và đổi mới nội dung, nâng cao chất lượng sinh hoạt của cấp ủy; các chi bộ thực hiện tốt chế độ sinh hoạt định kỳ, sinh hoạt chuyên đề; xây dựng sự đoàn kết, thống nhất trong Đảng, trong đơn vị; thực hiện quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm và cơ chế giám sát đảng viên của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nghệ An. |
2 |
||
– Thiếu mỗi kỳ họp chi ủy/12 kỳ/năm |
-2/kỳ |
|||
– Thiếu mỗi kỳ sinh hoạt/12 kỳ/năm |
-2/kỳ |
|||
– Không có sinh hoạt chuyên đề |
-2 |
|||
– Không có biên bản họp đảng ủy bộ phận, chi ủy, chi bộ |
-1/kỳ |
|||
6 |
+ Giáo dục, rèn luyện đội ngũ đảng viên, nêu cao vai trò tiền phong, gương mẫu, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để đảng viên thực hiện tốt nhiệm vụ, học tập và nâng cao trình độ mọi mặt. Làm tốt công tác nghiệp vụ đảng viên (kết nạp đảng viên mới đạt chỉ tiêu đề ra, chuyển đảng chính thức kịp thời; thực hiện xóa tên, cho ra khỏi Đảng đúng quy định; cập nhật, bổ sung kịp thời dữ liệu đảng viên, quản lý tốt hồ sơ đảng viên; thực hiện tốt công tác khen thưởng đảng viên); giới thiệu, theo dõi đảng viên đang công tác về giữ mối liên hệ và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. |
3 |
||
– Xét chuyển đảng chính thức cho đảng viên dự bị không đúng thời gian quy định |
-1/người |
|||
– Không có bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân năm ……… (theo Công văn số 268 ngày 03/10/……… của Ban Thường vụ Đảng ủy) |
-1/người |
|||
7 |
+ Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác khoa học và thực hiện tốt chế độ thông tin, thống kê, báo cáo. |
2 |
||
– Gửi báo cáo sơ kết, tổng kết không đúng thời gian quy định |
-1/báo cáo |
|||
IV |
Lãnh đạo xây dựng đơn vị và các đoàn thể |
15 |
||
1 |
+ Lãnh đạo xây dựng đơn vị vững mạnh; phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý của lãnh đạo đơn vị; thực hiện tốt quy chế dân chủ. Giải quyết kịp thời, dứt điểm những kiến nghị, đề xuất chính đáng của cán bộ, viên chức, học sinh, sinh viên, học viên thuộc thẩm quyền. |
5 |
||
2 |
+ Các bộ môn, tổ chuyên môn hoạt động có chất lượng và hiệu quả. |
3 |
||
3 |
+ Lãnh đạo các đoàn thể trong đơn vị xây dựng tổ chức vững mạnh, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo các quy định và điều lệ của mỗi tổ chức. Thực hiện tốt mối quan hệ giữa cấp uỷ đảng, thủ trưởng đơn vị với các tổ chức. |
3 |
||
4 |
+ Thực hiện cải cách hành chính và làm tốt công tác thi đua khen thưởng. |
2 |
||
– Thực hiện tổng kết công tác năm ……… và gửi hồ sơ thi đua khen thưởng không đúng thời gian quy định. |
-2 |
|||
5 |
+ Lãnh đạo cán bộ, viên chức, học sinh, sinh viên tích cực tham gia xây dựng, bảo vệ, giám sát việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. |
2 |
||
V |
Công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng |
10 |
||
1 |
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra, giám sát của cấp ủy và công tác tự kiểm tra, giám sát của đảng bộ bộ phận, chi bộ. |
4 |
||
– Không có chương trình công tác kiểm tra, giám sát năm ……… |
-2 |
|||
– Hồ sơ kiểm tra, giám sát lưu trữ không đầy đủ, thực hiện không đúng quy trình |
-5 |
|||
2 |
+ Lãnh đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. |
2 |
||
3 |
+ Phát hiện và thực hiện kịp thời, có hiệu quả việc kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên có dấu hiệu vi phạm; xử lý nghiêm tổ chức đảng, đảng viên vi phạm. |
3 |
||
4 |
+ Kịp thời giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên. |
1 |
||
– Trong đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo |
-2/đơn |
|||
TỔNG SỐ ĐIỂM |
100 |
Kết quả điểm: Tự chấm:…..điểm. Đoàn kiểm tra chấm:…… điểm.
Tự nhận loại:………………………………………………………………………………………………
Kết quả xếp loại của Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường:………………………………
T/M ĐBBP/CB |
T/M ĐOÀN KIỂM TRA |
T/M BAN THƯỜNG VỤ |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu bảng điểm đánh giá phân loại Đảng bộ, Chi bộ Biểu điểm đánh giá chất lượng tổ chức Đảng mới nhất của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.