Bạn đang xem bài viết Khối A15, A16, A17, A18 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào? tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Từ trước đến nay, có lẽ học sinh, sinh viên Việt Nam đã quá quen thuộc với các khối thi như A00, A01, B00, D00,… Nhưng, bạn đã bao giờ tìm hiểu về các khối ngành có phần xa lạ hơn, song có thể nó lại là những khối thi khớp với khả năng và sở trường của bạn? Bài viết ngày hôm nay sẽ phần nào giúp bạn hiểu hơn về một số tổ hợp xét tuyển mới được Bộ giáo dục mở rộng, mà bốn trong số đó là các tổ hợp xét tuyển được mở rộng từ khối A bao gồm: A15, A16, A17 và A18.
Khối A15, A16, A17 và A18 gồm những môn nào?
Bên cạnh Toán là môn bắt buộc trong cả bốn tổ hợp môn, A15, A16, A17, A18 còn bao gồm các môn học khác nhau, cụ thể là:
- A15: Toán, KHTN và Địa lí
- A16: Toán, KHTN và Ngữ văn
- A17: Toán, Vật lý và KHXH
- A18: Toán, Hóa học và KHXH
Khối A15, A16, A17 và A18 gồm những ngành nào?
Khối A15, A17 không phải là các khối thi đem lại nhiều sự lựa chọn ngành học cho bạn. Vậy nên, nếu bạn có niềm yêu thích với Quản trị khách sạn, Tâm lý học hay Vật lý học, hai khối thi này là hoàn toàn phù hợp với mong muốn của bạn. Trái lại, A16, A18 lại là những khối thi có đa dạng sự lựa chọn hơn. Đối với A16, bạn có thể tham gia học ngành Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh,… Với A18, bạn có thể thi tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường hay Sinh học ứng dụng,… Sau đây là danh sách các ngành học cụ thể của khối A15, A16, A17 và A18.
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Ngành | Khối |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A16 |
Kỹ thuật xây dựng | A16 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A16 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A16, A18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A16 |
Kỹ thuật cơ khí | A16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A16 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A16 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | A18 |
Quản lý công nghiệp | A16 |
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Ngành | Khối |
Tài chính – Ngân hàng | A16 |
Quản trị văn phòng | A16 |
Quản trị nhân lực | A16 |
Kế toán | A16 |
Quản trị kinh doanh | A16 |
Marketing | A16 |
Kinh doanh quốc tế | A16 |
Hệ thống thông tin | A16 |
Bất động sản | A16 |
Hệ thống thông tin quản lý | A16 |
Công nghệ vật liệu | A16 |
Quản lý công | A16 |
Nhóm ngành Khoa học Hành vi và Xã hội
Ngành | Khối |
Tâm lý học | A15 |
Kinh tế | A16 |
Chính trị học | A16 |
Xã hội học | A16 |
Thống kê kinh tế | A16 |
Quản lý nhà nước | A16 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A16 |
Nhóm ngành Nhân văn
Ngành | Khối |
Ngôn ngữ Trung Quốc | A16 |
Quản lý văn hoá | A16 |
Triết học | A16 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | A16 |
Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin
Ngành | Khối |
Công nghệ thông tin | A16 |
Kỹ thuật phần mềm | A16 |
Nhóm ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật
Ngành | Khối |
Thiết kế đồ họa | A16 |
Thiết kế thời trang | A16 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành | Khối |
Giáo dục Tiểu học | A16 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | A16 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | A16 |
Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản
Ngành | Khối |
Chăn nuôi | A16, A18 |
Nuôi trồng thuỷ sản | A16, A18 |
Bảo vệ thực vật | A16, A18 |
Lâm nghiệp đô thị | A16 |
Khoa học cây trồng | A16, A18 |
Lâm sinh | A16 |
Phát triển nông thôn | A18 |
Nhóm ngành Sức khỏe
Ngành | Khối |
Dinh dưỡng | A16 |
Điều dưỡng | A16 |
Răng – Hàm – Mặt | A16 |
Dược học | A16 |
Y khoa | A16 |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Ngành | Khối |
Hoá học | A16 |
Vật lý học | A17 |
Sinh học ứng dụng | A17 |
Công nghệ sinh học | A17 |
Nhóm ngành báo chí và thông tin
Ngành | Khối |
Xuất bản | A16 |
Truyền thông đại chúng | A16 |
Truyền thông đa phương tiện | A16 |
Điểm chuẩn của các khối A15, A16, A17 và A18 là bao nhiêu?
Tùy vào từng năm thi và số lượng thí sinh đăng ký dự thi tại các cơ sở đào tạo mà các ngành học trong các khối A15, A16, A17, A18 sẽ có mức điểm khác nhau. Cụ thể hơn, đây là bảng hệ thống điểm chuẩn của các khối kể trên trong những năm trở lại đây:
Khối | Xét điểm THPTQG | Xét học bạ |
A15 | 14 – 16.5 điểm | 15 điểm |
A16 | 14 – 26.05 điểm | 14 – 18 điểm
Các TCP:
|
A17 | 15 – 21 điểm | 18 điểm |
A18 | 14 – 15 điểm | Không xét |
Những trường nào đào tạo khối A15, A16, A17 và A18?
Hiện nay, các khối thi kể trên được sử dụng như 1 phương án xét tuyển tại rất nhiều trường đại học, cao đẳng khác nhau, trải dài trên toàn quốc. Ví dụ, bạn có thể lựa chọn học trường Đại học Đông Á nếu thi tuyển bằng A16, Đại học Thủ Dầu Một với A15 hay Đại học An Giang nếu bạn lựa chọn A18 làm tổ hợp môn xét tuyển cho mình. Cụ thể hơn, sau đây là danh sách chi tiết các cơ sở giáo dục đào tạo các khối thi A15, A16, A17 và A18:
Trường | Khối |
Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang | A15 |
Đại Học Đại Nam | A215 |
Đại học Thủ Dầu Một | A15, A16 |
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa | A16 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | A16 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế | A16 |
Đại Học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) | A16 |
Đại Học Dân Lập Duy Tân | A16 |
Đại Học Bạc Liêu | A16 |
Đại Học Đông Á | A16 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | A16 |
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội | A16 |
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội Học – Viện Báo Chí – Tuyên Truyền | A16 |
Đại Học An Giang | A18 |
Bí quyết ôn thi khối A
- Luyên giải đề Toán: là môn học khó nhất trong tổ hợp khối A, các bạn thí sinh cần phải có thời gian luyện đề, năm chắc kiến thức cơ bản.
- Luyện thi đề Lý: cũng là một trong những môn cần suy nghĩ logic, việc ôn tập các công thức, hiểu bản chất các hiện tượng sẽ là một trong những cách giúp bạn ôn thi hiệu quả hơn
- Luyện đề thi Sinh: kiến thức sinh học khó nhất và dễ gặp phải nhất trong đề thi thường nằm trong chương trình giáo khoa lớp 12. Dù không có nhiều tính toán nhưng mà cần phải luyện đề nhiều để quen với các dạng bài tập và câu hỏi
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan về các khối A15, A16, A17, A18. Có thể dễ dàng nhận thấy, tuy A15, A16, A17 và A18 không hẳn được đào tạo ở nhiều trường đại học trên khắp cả nước. Dẫu vậy, các khối thi kể trên đều có cực kỳ đa dạng cơ hội lựa chọn ngành nghề. Vậy nên, đừng lo lắng việc bạn sẽ bị mất đi nhiều cơ hội nếu theo đuổi bốn khối thi này nhé. Hy vọng những dữ liệu trên sẽ là thông tin bổ ích cho bạn trong việc chọn khối thi, chọn trường và chọn ngành sao cho phù hợp với bản thân. Cám ơn các bạn đã đón đọc và chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trong việc học và cuộc sống!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Khối A15, A16, A17, A18 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào? tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/khoi-a15-a16-a17-a18-la-gi-gom-nhung-mon-nao-xet-nganh-nao-truong-nao