Kế hoạch bài dạy môn Địa lí THPT theo Công văn 5512 mang tới mẫu giáo án Địa lí lớp 10, 11, 12theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Giúp thầy cô tham khảo, soạn giáo án theo đúng hướng dẫn mới của Bộ GD&ĐT.
Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm mẫu khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Kế hoạch bài dạy môn Địa lí lớp 10 theo Công văn 5512
TIẾT 36. BÀI 31. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp
– Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và KT – XH tới phát triển và phân bố công nghiệp.
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
– Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Ngày dạy | Lớp | Sĩ số | Ghi chú |
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HS nhận biết được các ngành công nghiệp, vai trò của ngành công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các ngành công nghiệp: Đây là ngành công nghiệp gì? Nhận xét vai trò của ngành công nghiệp nói chung?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và đặc điểm của công nghiệp
a) Mục đích: HS hiểu về vai trò, đặc điểm của công nghiệp, so sánh với đặc điểm của nông nghiệp. Khai thác và sử dụng kiến thức trong SGK.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp 1. Vai trò – Công nghiệp giữ vai trò chủ đao trong nền kinh tế quốc dân – Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. – Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. – Củng cố an ninh quốc phòng. – Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. 2. Đặc điểm a. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn – Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguồn nguyên liệu – Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng b. Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ: Thể hiện ở sự tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm trên 1 diện tích nhất định. c. Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 3. Phân loại – Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động ngành công nghiệp được chia thành hai nhóm: + Công nghiệp khai thác. + Công nghiệp chế biến. – Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm ngành công nghiệp được chia làm hai nhóm: + Công nghiệp nặng (nhóm A). + Công nghiệp nhẹ (nhóm B). |
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp, kết hợp với nội dung mục 1 (SGK), cho biết vai trò của ngành công nghiệp?
+ Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của nông nghiệp, so sánh với đặc điểm công nghiệp? Phân tích sơ đồ SGK, nêu rõ hai giai đoạn của SX công nghiệp? Đặc điểm chung của hai giai đoạn?
+ Câu hỏi 3: Các ngành công nghiệp được phân loại như thế nào? Ví dụ?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
và phân bố công nghiệp
a) Mục đích: HS biết các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp 1. Vị trí địa lí – Lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ. 2. Điều kiện tự nhiên – Khoáng sản: Chi phối tới quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. – Khí hậu và nước:vừa tác động trực tiếp vừa tác động gián tiếp – Đất, rừng, biển: Đất – tạo mặt bằng để xây dựng xí nghiệp, rừng, biển – cung cấp nguyên liệu… 3. Kinh tế – xã hội – Dân cư – lao động: trình độ lao động cho phép phát triển và phân các ngành công nghiệp phù hợp. – Tiến bộ khoa học – kĩ thuật: Cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên, phân bố các ngành công nghiệp hợp lí. Nâng cao năng suất, chất lượng – Thị trường: tác động tới hướng chuyên môn hóa sản phẩm – Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: tạo cơ sở cho sự phát triển công nghiệp – Đường lối chính sách |
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố vị trí địa lí tới sự phát triển và phân bố CN.
+ Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân bố CN.
+ Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế – xã hội (dân cư – lao động, tiến bộ KH – KT, thị trường) tới sự phát triển và phân bố CN.
+ Nhóm 4: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế – xã hội (đường lối chính sách, xu thế phát triển) tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Kế hoạch bài dạy môn Địa lí lớp 11 theo Công văn 5512
TIẾT 19 + 20 + 21. CHỦ ĐỀ: LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.
– Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (Nga giàu tài nguyên đặc biệt có trữ lượng than, dầu, khí đứng hàng đầu thế giới) và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
– Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế
– Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga.
+ Vai trò của Liên bang Nga đối với Liên Xô trước đây
+ Những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
+ Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Liên bang Nga
– Hiểu mối quan hệ đa dạng giữa Nga và Việt Nam.
– So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: Vùng Trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng U – ran, vùng Viễn Đông
– Ghi nhớ một số địa danh: Thủ đô Mat – xco – va, thành phố Xanh Pê – tec – bua.
– Thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Nga sau năm 2000.
– Nêu được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Nga và giải thích được sự phân bố đó.
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
– Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Tiết | Ngày dạy | Lớp | Sĩ số | Ghi chú |
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về điều kiện tự nhiên đã học ở bậc THCS và kiến lịch sử: sự giúp đỡ và vai trò của Liên bang Nga trước đây đối với Việt Nam; Rèn luyện kĩ năng suy luận, liên hệ thực tế để giải thích vấn đề trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về Liên bang Nga và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về quốc gia đó? Mối quan hệ của quốc gia đó đối với đất nước Việt Nam?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ
a) Mục đích: HS biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
A. TỰ NHIÊN – DÂN CƯ – XÃ HỘI I. Vị trí địa lí và lãnh thổ. – Nga có lãnh thổ rộng lớn nằm ở cả hai châu lục Á và Âu, giáp với 3 đại dương và 14 quốc gia. – Thuận lợi: + Nằm trung gian của Bắc Bán Cầu Thuận lợi cho giao lưu KT – XH với các nước ở các châu lục trên thế giới. + Lãnh thổ rộng thiên nhiên phân hóa đa dạng + Thuận lợi phát triển kinh tế biển. – Khó khăn: + Phần phía Bắc rất lạnh. + Phần ĐN (Biên giới với các nước Châu Á) phần lớn là núi cao Þ khó khăn cho giao thông. + Vấn đề ANQP luôn phải đặt lên hàng đầu. |
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Hãy chỉ trên bản đồ lãnh thổ của Liên bang Nga?
+ Câu hỏi 2: Với vị trí địa lí như trên Nga có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên
a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triên kinh tế; Phân tích lược đồ tự nhiên, phân bố dân cư của Liên bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện TN | Miền Tây | Miền Đông |
Địa hình |
Thấp: Có 2 đồng bằng (đồng bằng Tây XiBia có nhiều đầm lầy), dãy núi già Uran |
Cao: Chủ yếu là núi và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ở phía Bắc |
Khí hậu |
– Ôn đới lục địa nhưng ôn hòa hơn phần phía Đông. – Phía Bắc có khí hậu cận cực, phần nhỏ phía nam có khí hậu cận nhiệt |
Ôn đới lục địa khắc nghiệt |
Thổ nhưỡng |
Đất đen ở đồng bằng Đông Âu màu mỡ |
Đất pôtdôn nghèo dinh dưỡng |
Thủy văn |
Nhiều sông Lớn (Vonga, obi) có giá trị về TĐ, TL, TS, GT |
Nhiều sông, hồ Lớn có giá trị về TĐ, TL, TS |
Khoáng sản |
Dầu khí, than, sắt. |
Than, dầu khí, vàng, kim cương, sắt. |
Rừng |
Thảo nguyên và taiga |
Chủ yếu là rừng taiga |
* Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế: đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ (đồng bằng Đông Âu), khí hậu phần phía Tây ôn hòa, sông hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, giàu tài nguyên rừng, khoáng sản. Tuy nhiên có nhiều khó khăn: địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, có nhiều vùng băng giá và khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng băng giá gây khó khăn cho kinh tế.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Điều kiện TN | Miền Tây | Miền Đông |
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
Thổ nhưỡng | ||
Thủy văn | ||
Khoáng sản | ||
Rừng |
+ Nhóm 1, 3: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Tây.
+ Nhóm 2, 4: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Đông.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, xã hội Liên bang Nga
a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Liên Bang Nga. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Liên Bang Nga.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư – Dân cư đông nhưng có xu hướng giảm nhanh do tỉ suất gia tăng tự nhiên quá thấp (dân số già), xuất cư. – Nga có nhiều dân tộc: > 100 dân tộc – Phân bố dân cư: mật độ dân số thấp, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây, đa số dân sống ở thành phố (tỉ lệ dân thành thị cao: 70% (2005). 3. Xã hội – Liên bang Nga có tiềm lực lớn về khoa học, văn hoá, nghệ thuật, kiến trúc. – Tỉ lệ người biết chữ cao: 99% Þ Đây là yếu tố thuận lợi giúp Nga tiếp thu nhanh chóng những thành tựu KH – KT của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài. |
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3: Dựa vào bảng bảng 8. 2 và hình 8. 3 phân tích để rút ra những nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển dân số của Nga. Hệ quả của sự thay đổi đó.
+ Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 8. 4 nhận xét sự phân bố dân cư của Liên bang Nga? Giải thích?
+ Nhóm 5, 6: Sự phân bố dân cư không đều giữa miền Tây và Đông gây nên những khó khăn gì cho phát triển kinh tế của Liên bang Nga? Em hãy kể tên các thành tựu văn hoá, khoa học của Nga? Với tiềm lực khoa học lớn đã tạo nên những thuận lợi gì để phát triển kinh tế của Liên bang Nga?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Kế hoạch bài dạy môn Địa lí lớp 12 theo Công văn 5512
TIẾT 19 + 20 + 21 + 22. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.
– Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
– Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.
– Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
– Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
– Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế – xã hội.
– Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
– Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng.
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
– Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Tiết | Ngày dạy | Lớp | Sĩ số | Ghi chú |
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội nước ta?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư
a) Mục đích:HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam.
b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
4. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Đặc điểm | Biểu hiện | Ảnh hưởng chính |
Đông dân |
– Dân số 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. |
– Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. – Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. |
Nhiều thành phần dân tộc |
– Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86, 2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13, 8% dân số. Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. |
– Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. – Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). |
Dân số còn tăng nhanh |
– Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. – Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 – 1999 là 1, 7%, giai đoạn 2002 – 2005 còn 1, 32%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. |
– Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. |
Cơ cấu dân số trẻ |
– Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm 27%, từ 15 – 59 tuổi chiếm 64%, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%. |
– Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới. – Khó khăn sắp sếp việc làm. |
Phân bố dân cư chưa hợp lí |
– Mật độ dân số trung bình cả nước là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng – Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao (ĐBSH 1225 người/km2) + Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006). – Giữa thành thị với nông thôn: + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005) + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005) |
Þ Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên |
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta – Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. – Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. – Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. – Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. – Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. |
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập:
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch bài dạy môn Địa lí THPT theo Công văn 5512 Mẫu giáo án Địa lý 10, 11, 12 theo Công văn 5512 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.