Bạn đang xem bài viết Hướng dẫn cách tính điểm PET dành ch sinh viên chính xác nhất tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong bối cảnh hiện nay, Tiếng Anh đang dần trở nên quan trọng hơn. Bất cứ sinh viên nào muốn được tốt nghiệp, hay các ứng viên đi xin việc. Đều phải đạt được những chứng chỉ ngoại ngữ nhất định. Bên cạnh các chứng chỉ phổ biến như IELTS, TOEIC có nhiều người lại chọn PET. Vậy chứng chỉ PET là gì? Cách tính điểm PET như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Reviewedu nhé!
Chứng chỉ PET là gì?
PET là viết tắt của cụm từ Preliminary English Test trong tiếng Anh. Đây là chứng chỉ ngoại ngữ dành cho đối tượng là học sinh trung học cơ sở. Hoặc cho những ai có mục đích làm việc, du học hay phát triển sự nghiệp trong môi trường quốc tế.
Theo khung Châu Âu bằng PET của Cambridge tương đương với trình độ B1. Tương ứng với mức Ielts từ 3.5-4.0 và Toeic 400-500. Nếu bạn không được yêu cầu phải thi chứng chỉ tiếng Anh nào cụ thể thì chứng chỉ có tính ứng dụng cao như PET là sự lựa chọn hoàn hảo. Hơn nữa, đề thi PET cũng được đánh giá là dễ thở hơn Ielts và có hiệu lực vĩnh viễn.
Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng anh PET
Bài thi chứng chỉ Cambridge PET Gồm 23 phần thi kiểm tra cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết:
- Phần Đọc và Viết (90 phút): Phần thi này nhằm mục đích kiểm tra khả năng đọc văn bản. Từ các biển báo, báo và tạp chí bạn phải hiểu các thông tin chính. Với phần Viết, bạn có thể sử dụng từ vựng và cấu trúc để viết một tin nhắn ngắn. Hoặc viết 1 câu chuyện hoặc 1 lá thư khoảng 100 từ.
- Phần Nghe (30 phút): Bạn sẽ được nghe các thông báo, đoạn hội thoại về cuộc sống hàng ngày. Bạn cần phải cho thấy bạn có thể hiểu được nội dung chính của những bài nghe đó.
- Phần Nói (Khoảng 10 phút): Bạn sẽ được giám khảo đặt một số câu hỏi đơn giản. Bạn cần phải thể hiện sự tự tin khi giao tiếp với giám khảo đó.
Cách tính điểm PET theo từng bài thi
Bài thi Đọc
Bài thi Đọc được chia làm 6 phần. Mỗi đáp án đúng trong các phần từ 1-6 được chấm 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Đọc là 32.
Điểm bài thi Đọc | Khung thang điểm Cambridge | Trình độ CEFR |
29 | 160 | B2 |
23 | 140 | B1 |
13 | 120 | A2 |
5 | 102 (điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET) |
Bài thi Viết
Bài thi Viết bao gồm 2 phần. Đáp án của thí sinh sẽ được chấm dựa trên thang đánh giá liên quan tới CEFR. Đây là khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Điểm số từ 0-5 được chấm theo các tiêu chí sau:
- Nội dung
- Hiệu quả trong giao tiếp, truyền đạt
- Cách tổ chức sắp xếp
- Ngôn ngữ
Giám khảo không thể chấm điểm rưỡi (6,5; 7,5…). Phần 1 và Phần 2, mỗi phần tương ứng 20 điểm. Tổng cộng số điểm bài thi Viết là 40 điểm.
Điểm bài thi Viết | Khung thang điểm Cambridge | Trình độ CEFR |
34 | 160 | B2 |
24 | 140 | B1 |
16 | 120 | A2 |
10 | 102 (điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET) |
Bài thi Nghe
Mỗi đáp án đúng nhận 1 điểm. Tổng số điểm bài thi Nghe là 25 điểm.
Điểm bài thi Đọc | Khung thang điểm Cambridge | Trình độ CEFR |
23 | 160 | B2 |
18 | 140 | B1 |
11 | 120 | A2 |
5 | 102 (điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET) |
Bài thi Nói
Thí sinh sẽ được bố trí thi nói theo cặp nhưng sẽ được đánh giá riêng từng người. Dựa theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số từ 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí:
- Ngữ pháp và Từ vựng;
- Khả năng kiểm soát Hội thoại;
- Phát âm;
- Khả năng giao tiếp.
Giám khảo sẽ cho điểm Global Achievement theo thang từ 0-5. Điểm này sau đó được nhân đôi. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (6,5; 7,5…). Điểm sau khi chấm mọi tiêu chí được cộng lại với nhau. Như vậy, tổng điểm của bài thi Nói là 30 điểm.
Điểm bài thi Đọc | Khung thang điểm Cambridge | Trình độ CEFR |
27 | 160 | B2 |
18 | 140 | B1 |
12 | 120 | A2 |
7 | 102 (điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET) |
Quy đổi điểm PET
Trước 2020, thí sinh được đánh giá trình độ dựa vào kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) như sau:
- Đỗ hạng Xuất sắc 160 – 170 điểm (Pass with Distinction): Thí sinh xuất sắc thể hiện năng lực cao hơn trình độ B1 sẽ được ghi nhận Đỗ hạng Xuất Sắc và nhận được Chứng chỉ ở trình độ B2.
- Đỗ hạng Ưu 153 – 159 điểm (Pass with Merit): Thí sinh Đỗ hạng Ưu sẽ nhận được chứng chỉ PET ở trình độ B1.
- Đỗ (140 – 152 điểm): Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ PET ở trình độ B1.
- Thí sinh với số điểm thấp hơn trình độ B1 (120-139 điểm): vẫn thuộc trình độ A2.
Điểm theo thang điểm tiếng Anh Cambridge (Cambridge English Scale Score) | Xếp loại – Grade | Trình độ CEFR – CEFR Level |
160–170 | Đỗ hạng Xuất sắc – Pass with Distinction | B2 |
153–159 | Đỗ hạng Ưu – Pass with Merit | B1 |
140–152 | Đỗ | B1 |
120–139 | Trình độ A2 | A2 |
Kể từ năm 2020 trở về sau, có 1 thay đổi duy nhất được thực hiện trong phần tính điểm B1 PET. Đó là:
- Đỗ hạng Xuất sắc chuyển thành hạng A
- Đỗ hạng ưu chuyển thành hạng B
- Đỗ chuyển thành hạng C
Với những bạn thi kỳ thi PET Cambridge trên giấy thì sẽ được thông báo kết quả từ 4 đến 6 tuần. Còn bài thi trên máy tình có thể tra cứu trên trang website chính thức của Đại học Cambridge. Thí sinh có thể tra cứu kết quả trên trang web kết quả của Đại học Cambridge sau 2 đến 3 tuần…
Lời kết
Như vậy, qua bài viết trên bạn đã biết cách tính điểm PET. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn lên kế hoạch và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi chính thức. Reviewedu chúc bạn may mắn và dành được chứng chỉ ngoại ngữ tốt nhất nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hướng dẫn cách tính điểm PET dành ch sinh viên chính xác nhất tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/huong-dan-cach-tinh-diem-pet