Bạn đang xem bài viết Học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Học phí ULIS cũng là vấn đề mà được đông đảo mọi người quan tâm khi theo học tại trường. Chúng ta hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu cụ thể, chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: ULIS)
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies).
- Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Website: https://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
- Mã tuyển sinh: QHF
- Email tuyển sinh: dhnn@vnu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3754 7269.
Xem thêm: Review Đại học Ngoại ngữ – Hà Nội (ULIS)
Lịch sử phát triển
Được thành lập vào năm 1955 với tên gọi “Trường Ngoại ngữ”, hai bộ môn có tuổi đời lâu nhất ở trường là Nga văn và Trung văn. Ba năm sau, trường thành lập thêm khoa Anh văn rồi sáp nhập với Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành Khoa Ngoại ngữ. Đến năm 1962 thì phân khoa tiếng Pháp ra đời đánh dấu sự mở rộng trong lĩnh vực đào tạo của trường. Trải qua nhiều lần thay đổi mãi cho đến 10/12/1993 thì tên gọi “Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học QGHN” mới ra đời và được lưu giữ đến ngày nay. Sau khi chính thức tách thành một trường độc lập, các khoa bộ môn cũng bắt đầu được xây dựng và củng cố. Cho đến năm 2016, bộ máy tổ chức của ULIS đã hoàn thiện được đến diện mạo như bây giờ.
Mục tiêu phát triển
Trường hoạt động với sứ mệnh đào tạo ra nhiều thế hệ người Việt có khả năng sử dụng, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ở cả trong và ngoài nước về nguồn nhân lực có trình độ cao. Với mục tiêu đó, trường Đại học Ngoại ngữ luôn không ngừng nỗ lực cải thiện hệ thống cơ sở vật chất và chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ưu tú, có tình yêu lớn với sự nghiệp trồng người. Trong tương lai gần, ULIS đang phấn đấu trở thành một trong những trụ cột trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ, quốc tế học và các ngành liên quan trong cả nước.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Dự kiến học phí năm 2023 trường sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng 350.000 VNĐ – 1.000.000 đồng/tháng. Đây sẽ là mức học phí dự kiến sẽ tăng lên dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Học phí trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2022 cụ thể như sau:
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 3.500.000 đồng/ tháng (học phí không thay đổi trong cả khóa học).
- Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ (dự kiến): 980.000 đồng/ tháng (theo quy định của Nhà nước).
- Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm: Theo quy định của Nhà nước.
- Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính: 5.750.000 đồng/ tháng (bằng do trường Đại học Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp).
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Đơn giá học phí cho 1 tín chỉ năm học 2021 – 2022 là: 325.000 vnđ. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính chất của từng ngành học mà mức phí cụ thể sẽ có sự chênh lệch tương đối.
- Năm 2021, sinh viên các ngành Sư phạm của trường sẽ được hưởng chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí, chi phí học tập theo quy định của nhà nước.
Đối với sinh viên không thuộc các ngành Sư phạm, đơn giá học phí sẽ có sự thay đổi cụ thể tùy theo chương trình đào tạo.
- Đơn giá học phí của trường là: 980.000 VNĐ/tháng cho mỗi sinh viên.
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn sẽ có đơn giá học phí là 3.500.000 VNĐ/tháng cho một sinh viên ( Mức học phí sẽ cố định trong toàn bộ khóa học).
- Bên cạnh đó, chương trình liên kết quốc tế của riêng ngành Kinh tế – Tài chính (bằng tốt nghiệp sẽ do trường Southern New Hampshire -Hoa kỳ cấp) phải đóng là: 5.750.000 VNĐ/tháng.
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Mức chi phí mà mỗi học sinh phải khi theo học Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2020 được liệt kê cụ thể chi tiết như sau:
Ngành |
Học phí |
Các ngành Ngôn ngữ nước ngoài | 280.000 vnđ/ tín chỉ |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (CLC) | 35.000.000 vnđ/ năm
(không thay đổi trong toàn khóa học) |
Ngôn ngữ Nhật (CLC) | |
Ngôn ngữ Đức (CLC) | |
Ngôn ngữ Trung Quốc (CLC) | |
Ngôn ngữ Pháp (CLC) | |
Ngôn ngữ Anh (CLC) | |
Kinh tế – Tài chính
(Ngành học liên kết Quốc tế) |
56.000.000 vnđ/năm |
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Mức giá cho 1 tín chỉ áp dụng đối với mỗi sinh viên năm học 2019 là: 265.000 vnđ. Cụ thể đối với từng ngành như sau:
- Đối với những ngành đào tạo thông thường của trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội, sinh viên phải đóng học phí là: 35.510.000 vnđ cho toàn bộ khóa học.
- Về chương trình đào tạo chất lượng cao, sinh viên phải đóng 35.000.000 vnđ cho toàn khóa học gồm 152 tín chỉ trong vòng 4 năm.
Phương thức nộp học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Thông tin tài khoản ngân hàng của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội (ULIS – Đại học Quốc gia Hà Nội) như sau:
- Tên tài khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
- Số tài khoản: 0011004135028
- Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
Lưu ý: Trước khi chuyển khoản, sinh viên cần cung cấp đầy đủ thông tin về số hiệu sinh viên và mục đích chuyển khoản để tránh nhầm lẫn và giúp cho việc xác nhận nhanh chóng hơn. Ngoài ra, sinh viên cần lưu ý thời gian nộp tiền học phí theo đúng lịch học của trường để tránh bị phạt tiền chậm nộp học phí.
Chính sách hỗ trợ học phí
Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã có những chính sách để hỗ trợ học phí cho sinh viên. cụ thể:
Chế độ miễn giảm học phí
Đối tượng |
Mức miễn/giảm | Thời gian hưởng |
Hồ sơ (Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng) |
Người có công với cách mạng( hoặc thân nhân của người có công với cách mạng) | Miễn | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phí
Giấy xác nhận của cơ quan chức năng. |
Sinh viên là đối tượng đc trợ cấp xã hội | Miễn | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phí
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của cơ quan chức năng. |
Sinh viên bị tàn tật ( thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo) | Miễn | Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo | Đơn miễn, giảm học phí
Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan chức năng Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo |
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số( thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo) | Miễn | Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo | Đơn miễn, giảm học phí
Giấy khai sinh Giấy chứng nhận hộ nghèo (hoặc hộ cận nghèo) |
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế khó khăn | Miễn | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học ph
Giấy khai sinh Sổ hộ khẩu gia đình. |
Sinh viên hệ cử tuyển | Miễn | Cả khóa học | KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | Giảm 70% | Cả khóa học | Đơn miễn, giảm học phí
Giấy khai sinh Sổ hộ khẩu gia đình Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phí
Sổ trợ cấp hàng tháng Giấy khai sinh |
Chế độ hỗ trợ chi phí học tập
Đối tượng |
Mức hỗ trợ/tháng | Thời gian hưởng |
Hồ sơ (Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng) |
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo khó | Bằng 60% mức lương | Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo | Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Đội ngũ cán bộ
Đây là ngôi trường có số lượng cán bộ, giảng viên, viên chức thuộc vào loại đông nhất, có trình độ cao nhất trong cả nước. Cụ thể gồm: 569 giảng viên, 53 giáo viên trường THPT Chuyên trực thuộc, 5 Giáo sư, 19 Phó giáo sư, 72 Tiến sĩ, tiến sĩ khoa học và 338 Thạc sĩ. Trong số 761 cán bộ viên chức thuộc biên chế của ULIS, độ tuổi dưới 40 chiếm đến gần 60%. Điều đó chứng tỏ nhà trường sở hữu một đội ngũ nhà giáo hết sức trẻ trung, nhiệt huyết, luôn hết mình với các em học sinh, các bạn sinh viên trong học tập cũng như rèn luyện. Đó là sức trẻ, là điểm mạnh không thể chối bỏ của Đại học Ngoại Ngữ – Đại học QGHN.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích sử dụng của trường rộng khoảng 35.000 mét vuông. Trong đó ULIS đã xây dựng hệ thống hơn 230 phòng học với trang thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, loa… để phục vụ công tác giảng dạy. Ngoài ra trường còn có hơn 200 phòng chức năng với diện tích lên tới hơn 20.000 mét vuông được sử dụng linh hoạt trong cả học tập, nghiên cứu lẫn sinh hoạt ngoại khóa. Nhà đa chức năng được dùng làm khu học thể dục, rèn luyện thể dục thể thao cho sinh viên, giảng viên và cán bộ nhà trường. Cuối cùng, điểm sáng trong cơ sở vật chất của ULIS – trung tâm học liệu, là nơi được nhiều sinh viên ghé đến tự học sau thời gian lên lớp chính khóa.
Kết luận
Bài viết trên đây là thông tin về mức học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2022 – 2023 – 2024. Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu.net để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-ngoai-ngu-ha-noi-ulis-moi-nhat