Hoá 9 Bài 48 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 5 trang 148, 149.
Việc giải Hóa 9 bài 48 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Giải Hoá 9 bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Câu 1
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm -COOH?
b) Chất nào tác dụng được với K; Zn; NaOH; K2CO3?
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Gợi ý đáp án
a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.
b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic và axit axetic:
2C2H5OH + 2Na → C2H5ONa + H2
2CH3 – CH2OH + 2Na → 2CH3 – CH2ONa + H2
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3 là axit axetic:
2CH3 – CH2OH + Zn → 2CH3 – CH2ONa + H2O
2CH3 – CH2OH + K2CO3 → 2CH3 – CH2OK + CO2 + H2O
Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo:
CH3 – CH2OH + NaOH → CH3 – CH2ONa + H2O
(RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 2
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Gợi ý đáp án
Các phương trình hóa học:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Câu 3
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2
b) C2H5OH + ?→ CO2 + ?
c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ?
d) CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ?
g) CH3COOH + ? → ? + H2
h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.
Gợi ý đáp án
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
b) C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
c) 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2.
d) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
e) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
g) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
h) Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo.
Câu 4
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Gợi ý đáp án
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên
Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì.
– Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic.
Câu 5
Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học để minh họa.
Gợi ý đáp án
Ứng với công thức phân tử C2H6O2 có 2 chất có công thức cấu tạo khác nhau là:
CH3 – CH2 – OH (1) và CH3 – O – CH3 (2).
Vì vậy, để chứng minh (hay xác định) A là rượu etylic thì ta phải xác định công thức cấu tạo của nó:
Cho A tác dụng với Na, nếu có H2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –OH, là rượu etylic.
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2
Chất đi metyl ete CH3 – O – CH3 không phản ứng với Na.
+ Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có đến ba chất khác nhau:
CH3COOH (1); HCOOCH3 (2); OHC-CH2-OH (3)
Vì vậy để xác định B là axit axetic ta phải xác định công thức cấu tạo của nó :
Cho A tác dụng với muối cacbonat, thí dụ Na2CO3, nếu có khí CO2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –COOH, là axit axetic.
2CH3 – COOH + Na2CO3 → 2CH3 – COONa + CO2 + H2O.
Câu 6
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 80 có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu.
Gợi ý đáp án
a) Trong 10 lít rượu 8o có
0,8 lít = 800ml rượu etylic
Vậy mC2H5OH= V. D = 800.0,8 = 640 gam
Phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
46 60 (gam)
640 m? (gam)
Khối lượng axit thu được theo lí thuyết.
Vì hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 92% nên khối lượng CH3COOH thực thế thu được là:
b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là:
Câu 7
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Gợi ý đáp án
a)
mCH3COOH = mdung dịch.C% = 100.12/100 = 12 gam => nCH3COOH = 12/60 = 0,2 mol
CH3 – COOH + NaHCO3 → CH3 – COONa + CO2 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là; 0,2.84 = 16,8 gam.
b) mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (gam).
Sau phản ứng
dd = mddCH3COOH + mddNaHCO3 − mCO2
= 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam).
=> .
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 9 bài 48: Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo Giải Hoá học lớp 9 trang 148, 149 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.