Giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2022 là biểu mẫu được lập ra nhằm gia hạn thời gian nộp thuế và tiền thuê đất của các cá nhân và tổ chức doanh nghiệp.
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất hiện nay được thực hiện theo phụ lục I tạiNghị định 34/2022/NĐ-CP về việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất. Thủ tục đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất rất đơn giản bằng việc doanh nghiệp chỉ cần nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
Giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ
TIỀN THUẾ ĐẤT
☐ Lần đầu ☐ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế……………..…………………………………………….
[01] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………..
[02] Mã số thuế: |
[03] Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
[04] Số điện thoại:………………………………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………………….
[06] Mã số thuế: |
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
☐ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
☐ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
☐ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
☐ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
– Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số……………………………………., ngày…/…/….:…..
– Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số.……………………, ngày…/…/….:..…………………
[08] Trường hợp được gia hạn: ………………………………………………………………
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ
☐ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lao động |
Doanh thu (VNĐ) |
Nguồn vốn (VNĐ) |
☐ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lao động |
Doanh thu (VNĐ) |
Nguồn vốn (VNĐ) |
2. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:
☐ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
☐ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; ☐ 3. Dệt; ☐ 4. Sản xuất trang phục;
☐ 5. Sản xuất da và các sản phâm có liên quan; ☐ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; ☐ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; ☐ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; ☐ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;
☐ 10. Sản xuất kim loại; ☐ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
☐ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;
☐ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; ☐ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
☐ 15. Xây dựng;
☐ 16. Vận tải kho bãi; ☐ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; ☐ 18. Giáo dục và đào tạo; ☐ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; ☐ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; ☐ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; ☐ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
☐ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; ☐ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; ☐ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
☐ 26. Hoạt động chiếu phim;
☐ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
☐ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
☐ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
☐ 30. Hoạt động xuất bản; ☐ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
☐ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
☐ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; ☐ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;
☐ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
☐ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
☐ 37. Sản xuất đồ uống;
☐ 38. In, sao chép bản ghi các loại;
☐ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
☐ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
☐ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
☐ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;
☐ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
☐ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
|
….. , ngày…….. tháng…… năm.. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………. Chứng chỉ hành nghề số: ……. |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Cách lập mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
– Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/201/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.
– Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất Ban hành theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.