Bạn đang xem bài viết Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 đang trở thành chủ đề nóng bỏng và thu hút sự quan tâm của hàng ngàn thí sinh trên khắp cả nước. Với uy tín và chất lượng giáo dục hàng đầu, trường đã và đang là điểm đến mơ ước của nhiều bạn trẻ mong muốn trở thành những người giáo viên tương lai.
Việc xét tuyển vào Đại Học Sư Phạm Hà Nội không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực và khả năng học tập của thí sinh mà còn phụ thuộc vào điểm chuẩn mỗi năm. Điều này tạo nên một áp lực và sự căng thẳng không nhỏ cho các em học sinh. Vì vậy, việc thông tin về điểm chuẩn năm 2023 được công bố sớm sẽ giúp các thí sinh có thời gian chuẩn bị và lên kế hoạch học tập một cách khoa học và hiệu quả.
Đại Học Sư Phạm Hà Nội từ lâu đã được biết đến như một trong những trường đại học uy tín và chất lượng hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, trường luôn tự hào về việc đào tạo ra những người giáo viên có trình độ chuyên môn cao và đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của xã hội hiện đại.
Theo dự báo, điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 được cho là sẽ tiếp tục tăng lên so với các năm trước. Điều này cho thấy mức độ cạnh tranh trong việc xét tuyển vào trường ngày càng khốc liệt. Thí sinh cần phải rèn luyện kiến thức, nâng cao trình độ và chuẩn bị tốt hơn để có cơ hội cạnh tranh với những ứng viên hàng đầu.
Việc nắm được điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 sẽ giúp các thí sinh xác định được mục tiêu học tập và đề ra kế hoạch lộ trình riêng cho mình. Một sự chuẩn bị kỹ lưỡng và đúng đắn sẽ giúp các em tự tin hơn và nắm bắt cơ hội để thực hiện ước mơ trở thành những người giáo viên tương lai trên con đường học tập.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023
Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm chuẩn 2023 – HNUE điểm chuẩn 2023
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Giáo dục tiểu học |
Giáo dục Tiểu học |
7140202A | DGNLSPHN | 22.35 | Toán (× 2), Ngữ văn |
2 |
Giáo dục tiểu học |
Giáo dục Tiểu học |
7140202B | DGNLSPHN | 21.9 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
3 |
Giáo dục tiểu học |
Giáo dục Tiểu học |
7140202C | DGNLSPHN | 25.1 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
4 |
Giáo dục đặc biệt |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203C | DGNLSPHN | 17.55 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
5 |
Giáo dục công dân |
Giáo dục Công dân |
7140204B | DGNLSPHN | 20.05 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
6 |
Giáo dục chính trị |
Giáo dục Chính trị |
7140205B | DGNLSPHN | 20.85 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
7 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208C | DGNLSPHN | 17 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | |
8 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208D | DGNLSPHN | 19.15 | Ngữ văn (× 2), Địa lý | |
9 |
Sư phạm Toán học |
Sư phạm Toán học |
7140209A | DGNLSPHN | 25.28 | Toán (× 2), Vật lí |
10 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Sư phạm Toán học |
7140209B | DGNLSPHN | 26.65 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
11 |
Sư phạm Toán học |
Sư phạm Toán học |
7140209C | DGNLSPHN | 25 | Toán (× 2), Hóa học |
12 |
Sư phạm tin học |
Sư phạm Tin học |
7140210A | DGNLSPHN | 18.75 | Toán (× 2), Vật lí |
13 |
Sư phạm tin học |
Sư phạm Tin học |
7140210B | DGNLSPHN | 17.25 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
14 |
Sư phạm Vật lý |
Sư phạm Vật lý |
7140211A | DGNLSPHN | 22.75 | Vật lí (× 2), Toán |
15 |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
Sư phạm Vật lý |
7140211C | DGNLSPHN | 21.05 | Vật lí (× 2), Tiếng Anh |
16 |
Sư phạm Hóa học |
7140212A | DGNLSPHN | 23.96 | Hóa học (× 2), Toán | |
17 |
Sư phạm Hóa học (Dạy bằng Tiếng Anh) |
Sư phạm Hóa học |
7140212B | DGNLSPHN | 22.25 | Hóa học (× 2), Tiếng Anh |
18 |
Sư phạm Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
7140213B | DGNLSPHN | 15.75 | Sinh học (× 2), Hóa học |
19 |
Sư phạm Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
7140213D | DGNLSPHN | 15.4 | Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
20 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217C | DGNLSPHN | 22.15 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
21 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217D | DGNLSPHN | 21.15 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
22 |
Sư phạm Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử |
7140218C | DGNLSPHN | 24.01 | Lịch sử (× 2), Ngữ văn |
23 |
Sư phạm Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử |
7140218D | DGNLSPHN | 21.65 | Lịch sử (× 2), Tiếng Anh |
24 |
Sư phạm Địa lý |
Sư phạm Địa lý |
7140219B | DGNLSPHN | 20.9 | Địa lí (× 2), Ngữ văn |
25 |
Sư phạm Địa lý |
Sư phạm Địa lý |
7140219C | DGNLSPHN | 22.99 | Địa lí (× 2), Lịch sử |
26 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231A | DGNLSPHN | 23.55 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
27 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231B | DGNLSPHN | 24.68 | Tiếng Anh (× 2), Toán |
28 |
Sư phạm tiếng Pháp |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233D | DGNLSPHN | 16.65 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
29 |
Sư phạm Công nghệ |
Sư phạm công nghệ |
7140246A | DGNLSPHN | 15 | Toán (× 2), Vật lí |
30 |
Sư phạm Công nghệ |
Sư phạm công nghệ |
7140246C | DGNLSPHN | 15 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
31 |
Quản lý giáo dục |
7140114C | DGNLSPHN | 16.1 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | |
32 |
Quản lý giáo dục |
7140114D | DGNLSPHN | 17.05 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | |
33 |
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | DGNLSPHN | 22.55 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
34 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204A | DGNLSPHN | 23.55 | Tiếng Anh (× 2), Toán | |
35 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204B | DGNLSPHN | 20.9 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | |
36 |
Triết học (Triết học Mác – Lênin) |
Triết học |
7229001B | DGNLSPHN | 15.05 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
37 |
Văn học |
Văn học |
7229030C | DGNLSPHN | 20.05 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
38 |
Văn học |
Văn học |
7229030D | DGNLSPHN | 19.4 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
39 |
Chính trị học |
Chính trị học |
7310201B | DGNLSPHN | 15.5 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
40 |
Tâm lý học |
Tâm lý học |
7310401C | DGNLSPHN | 17.65 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
41 |
Tâm lý học |
Tâm lý học |
7310401D | DGNLSPHN | 17.45 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
42 |
Tâm lý học giáo dục |
Tâm lý học |
7310403C | DGNLSPHN | 19.05 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
43 |
Tâm lý học giáo dục |
Tâm lý học |
7310403D | DGNLSPHN | 19.6 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
44 |
Việt Nam học |
Việt Nam học |
7310630C | DGNLSPHN | 16.05 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
45 |
Sinh học |
Sinh học |
7420101B | DGNLSPHN | 15 | Sinh học (× 2), Hóa học |
46 |
Sinh học |
Sinh học |
7420101D | DGNLSPHN | 15 | Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
47 |
Hóa học |
Hoá học |
7440112A | DGNLSPHN | 15.25 | Hóa học (× 2), Toán |
48 |
Toán học |
Toán học |
7460101A | DGNLSPHN | 21.75 | Toán (× 2), Vật lí |
49 |
Toán học |
Toán học |
7460101D | DGNLSPHN | 20 | Toán (× 2), Hóa học |
50 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
7480201A | DGNLSPHN | 20 | Toán (× 2), Vật lí |
51 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
7480201B | DGNLSPHN | 21 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
52 |
Công tác xã hội |
Công tác xã hội |
7760101C | DGNLSPHN | 15.55 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
53 |
Công tác xã hội |
Công tác xã hội |
7760101D | DGNLSPHN | 15.25 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
54 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103C | DGNLSPHN | 17.3 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
55 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103D | DGNLSPHN | 15 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
56 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103C | DGNLSPHN | 15.7 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
Trong bối cảnh nền giáo dục ngày càng phát triển, điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn trường đại học của các thí sinh. Việc thi tuyển vào trường này không chỉ đánh giá khả năng học tập của thí sinh mà còn thể hiện sự tinh tế của phương pháp xét tuyển, sự phù hợp giữa chương trình đào tạo và đội ngũ giảng viên chất lượng.
Đầu tiên, điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 phản ánh sự nâng cao chất lượng giáo dục trong trường. Bằng cách đặt ngưỡng điểm cao, trường đánh giá và chọn ra những thí sinh có năng lực học tập và tiềm năng phát triển tốt nhất. Điều này làm cho ngành giáo dục trở nên quyến rũ và hấp dẫn hơn với những ai thật sự đam mê và cam kết với nghề giáo.
Thứ hai, điểm chuẩn cũng thể hiện sự đánh giá công bằng và minh bạch trong quá trình tuyển sinh. Qua việc công bố điểm chuẩn, các thí sinh được nắm bắt thông tin để bàn bạc và lựa chọn phương án hợp lý, cũng như chuẩn bị tinh thần và phương pháp học tập phù hợp để đạt kết quả tốt nhất.
Thứ ba, điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 còn thể hiện sự phù hợp giữa chương trình đào tạo và những yêu cầu công việc trong ngành giáo dục. Điều này đảm bảo rằng những sinh viên tốt nghiệp từ trường này đã được trang bị đủ kiến thức, kỹ năng và tư duy để trở thành những giáo viên chất lượng cao. Điểm chuẩn cao cũng tạo một sự cạnh tranh trong học tập và thúc đẩy sinh viên luôn phát triển và nâng cao kỹ năng trong suốt quá trình đào tạo.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 không chỉ là con số quyết định sự tuyển chọn, mà còn phản ánh chất lượng và uy tín của trường. Đây là cơ hội để các thí sinh thể hiện năng lực và bước vào môi trường học tập chuyên nghiệp để phát triển tốt hơn.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2023
2. Điểm sàn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023
3. Điểm đầu vào Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2023
4. Điểm tốt nghiệp Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2023
5. Điểm đỗ Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023
6. Điểm xét tuyển Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2023
7. Điểm yêu cầu Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023
8. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm chuẩn 2023
9. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm sàn năm 2023
10. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm đầu vào 2023
11. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm tốt nghiệp 2023
12. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm đỗ năm 2023
13. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm xét tuyển 2023
14. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm yêu cầu năm 2023
15. Đại Học Sư Phạm Hà Nội điểm thi 2023