Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 4 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo gợi ý đáp án 10 câu hỏi trắc nghiệm của 11 môn: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Mĩ thuật, Giáo dục thể chất, Lịch sử – Địa lí, Công nghệ, Tin học, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm, Âm nhạc trong khóa tập huấn thay SGK lớp 4 mới.
Nhờ đó, thầy cô sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 4 năm 2023 – 2024 của mình. Chi tiết mời thầy cô cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Neu-edutop.edu.vn nhé:
Đáp án tập huấn SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Đặc điểm đổi mới căn bản về cấu trúc SGK Toán 4 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục.
B. Thiết kế nội dung theo các chủ đề, mỗi chủ đề biên soạn theo các bài học, mỗi bài học có thể có nhiều tiết học. Cấu trúc bài học rõ ràng, thuận lợi cho cả GV và HS khi sử dụng.
C. Thiết kế nội dung các mạch kiến thức thành từng tiết đan xen vào nhau trong cả năm học.
D. Thiết kế nội dung mỗi bài học là 1 tiết học.
Câu 2. Ngoài đặc điểm đổi mới về cấu trúc nêu trên, SGK Toán 4 có những điểm mới chủ yếu nào dưới đây?
(1) Nội dung luôn được gắn với thực tiễn; hỗ trợ đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá; lồng ghép, tích hợp nội dung nội môn và liên môn,…
(2) Xây dựng tuyến nhân vật xuyên suốt.
(3) Minh hoạ sách được đặc biệt chú trọng.
(4) Xây dựng hệ thống bài tập mẫu để HS thực hành, luyện tập.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 3. Dạy học phần KHÁM PHÁ trong SGK Toán 4 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức mới.
B. Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức đã học.
C. Luyện tập, củng cố kiến thức.
D. Kiểm tra bài đã học.
Câu 4. Dạy học phần HOẠT ĐỘNG trong SGK Toán 4 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Thực hành vận dụng kiến thức bổ sung (ngoài kiến thức ở phần KHÁM PHÁ).
B. Giúp HS thực hành vận dụng kiến thức ở mức độ cơ bản (vận dụng trực tiếp kiến thức ở phần KHÁM PHÁ).
C. Thực hành vận dụng kiến thức tổng hợp của cả chủ đề.
D. Thực hành vận dụng nâng cao kiến thức.
Câu 5. Dạy học phần TRÒ CHƠI trong tiết học ở SGK Toán 4 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Củng cố kiến thức đã học; gây hứng thú học tập cho HS.
(2) Tăng sự tương tác giữa HS và HS, giữa GV và HS.
(3) Giúp đỡ HS yếu kém.
(4) Hỗ trợ GV đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 6. Dạy học phần LUYỆN TẬP trong SGK Toán 4 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Phần LUYỆN TẬP (sau phần HOẠT ĐỘNG của cùng một bài học) giúp HS củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức trong bài học thông qua hệ thống các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(2) Phần LUYỆN TẬP (trong bài LUYỆN TẬP CHUNG, sau một chùm bài, sau mỗi chủ đề hoặc trong Ôn tập cuối học kì) giúp HS ôn tập, củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức của một phần chủ đề đã học, hoặc của cả chủ đề thông qua hệ thống các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(3) Chủ yếu là giúp HS khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 7. Những điều cơ bản đạt được và chưa đạt được trong bài dạy minh hoạ (qua xem video tiết dạy minh hoạ) là gì?
(1) Đã cơ bản đạt được mục tiêu bài học (phù hợp với yêu cầu cần đạt của nội dung bài học quy định trong Chương trình môn Toán 4 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
(2) GV đã cố gắng thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các bước lên lớp. Là tiết dạy minh hoạ đạt yêu cầu, giúp cho các GV dự tập huấn có thể lựa chọn, tham khảo vận dụng vào dạy học sau này.
(3) Tiết dạy không đạt yêu cầu.
(4) GV có cố gắng tổ chức các hình thức tổ chức dạy học (như lồng ghép vào câu chuyện, liên hệ thực tế, dùng công nghệ thông tin, phương tiện dạy học hiện đại,…) nhằm tạo sự hấp dẫn của bài học và gây hứng thú học tập, phát huy được tích cực, chủ động của HS.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 8. Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học, từ năm học 2022-2023 đối với lớp 4. Theo đó, các loại hình kiểm tra, đánh giá và mục tiêu của mỗi loại hình đó trong việc đánh giá kết quả học tập của HS đối với Toán 4 là gì?
(1) Có hai loại hình kiểm tra, đánh giá về học tập là Đánh giá thường xuyên và Đánh giá định kì.
(2) Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm hỗ trợ, điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của HS theo mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của HS.
(3) Đánh giá định kì nhằm xác định mức độ kết quả đạt được của HS so với Chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực và công nhận thành tích học tập của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.
(4) Đánh giá định kì ở lớp 4 có 4 bài kiểm tra môn Toán vào: giữa học kì 1, cuối học kì 1, giữa học kì 2, cuối năm học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3),4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 9. Xây dựng kế hoạch bài học để dạy tốt SGK Toán 4 cần đạt những yêu cầu cơ bản nào?
(1) Làm rõ vị trí của tiết dạy trong chủ đề, bài học (trước đã học gì, sau sẽ học gì); xác định rõ mục tiêu, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực.
(2) Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự tin, hứng thú học tập của HS, đạt hiệu quả, tránh áp đặt, hình thức.
(3) Lựa chọn thiết bị, đồ dùng dạy học,… phù hợp và dự kiến phương án sử dụng.
(4) Tất cả các tiết dạy học đều phải tổ chức học nhóm, sử dụng công nghệ thông tin và phương tiện dạy học hiện đại.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 10. Cần lưu ý gì khi khai thác thiết bị, học liệu trong quá trình tổ chức dạy học?
(1) Sử dụng thiết bị, học liệu cần linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ, hiệu quả.
(2) Khuyến khích GV, HS sáng tạo, bổ sung đồ dùng học tập phù hợp với đối tượng HS và thực tế địa phương.
(3) Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học,… trong tất cả các tiết dạy học.
(4) Tạo điều kiện cho HS được thực hành, trải nghiệm, tự tin, thích thú.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án tập huấn SGK Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Cấu trúc sách giáo khoa Tiếng Việt 4 (hai tập) được thiết kế như thế nào?
A. Mỗi tuần có 2 bài, bài thứ nhất 3 tiết và bài thứ hai 4 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập.
B. Mỗi tuần có 2 bài, bài 3 tiết và bài 4 tiết; trật tự bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mỗi tuần linh hoạt.
C. Mỗi tuần có 2 bài, bài thứ nhất 3 tiết và bài thứ hai 4 tiết; mỗi học kì có ôn giữa kì và ôn cuối kì.
D. Mỗi tuần có 2 bài, bài 3 tiết và bài 4 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập; trật tự bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mỗi tuần linh hoạt.
Câu 2. Cấu trúc bài học ở mỗi tập được thiết kế như thế nào?
A. Bài 3 tiết có cấu trúc không thay đổi, bài 4 tiết ở tập hai có cấu trúc thay đổi so với bài 4 tiết ở tập một.
B. Bài 3 tiết và bài 4 tiết ở tập hai có cấu trúc không thay đổi so với bài 3 tiết và bài 4 tiết ở tập một.
C. Bài 3 tiết ở tập hai có cấu trúc thay đổi so với bài 3 tiết ở tập một, bài 4 tiết có cấu trúc không thay đổi ở 2 tập.
D. Bài 3 tiết và bài 4 tiết có cấu trúc đồng nhất, chỉ khác nhau về thời gian phân bổ cho mỗi hoạt động trong từng bài do số tiết của các bài khác nhau.
Câu 3. Cấu trúc bài học có văn bản là câu chuyện có gì khác so với bài học có văn bản là thơ và văn bản thông tin?
A. Không khác biệt.
B. Khác biệt đáng kể.
C. Khác biệt không đáng kể.
D. Giống với bài học văn bản thơ, khác bài học văn bản thông tin.
Câu 4. Các chủ điểm trong bộ sách được sắp xếp như thế nào?
A. Mỗi tập có 5 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
B. Mỗi tập có 4 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài trong 3 hoặc 4 tuần.
C. Tập một có 4 chủ điểm, tập hai có 5 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần.
D. Tập một có 4 chủ điểm, tập hai có 4 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
Câu 5. Hoạt động đọc ở bài 4 tiết trong Tiếng Việt 4 có gì khác so với Tiếng Việt 3?
A. Có phần luyện tập sau văn bản đọc.
B. Thời gian cho Đọc mở rộng nhiều hơn.
C. Thể loại của văn bản đọc đa dạng hơn nhiều.
D. Không có Câu trắc nghiệm để kiểm tra kết quả đọc hiểu.
Câu 6. Hoạt động viết ở Tiếng Việt 4 có gì khác biệt so với Tiếng Việt 3?
A. Không yêu cầu viết đoạn văn.
B. Không còn yêu cầu viết chính tả.
C. Giảm nhẹ yêu cầu nghe – viết chính tả.
D. Chỉ có yêu cầu viết bài văn.
Câu 7. Phương án nào dưới đây nêu đúng và đầy đủ những yêu cầu thực hành viết có trong Tiếng Việt 4?
A. Thuật lại một sự việc; kể lại một câu chuyện; viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã có; tả đồ vật, cây cối; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật; nêu lí do thích một câu chuyện; hướng dẫn thực hiện một công việc hoặc làm, sử dụng một sản phẩm; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
B. Thuật lại một sự việc; sáng tác một câu chuyện; viết đoạn văn kể một câu chuyện; tả con vật, đồ vật; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật; nêu lí do thích một câu chuyện; hướng dẫn thực hiện một công việc hoặc làm, sử dụng một sản phẩm; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
C. Thuật lại một sự việc; kể lại một câu chuyện; viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã có; tả con vật, cây cối; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật; nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật; hướng dẫn thực hiện một công việc; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
D. Thuật lại một sự việc; kể lại một câu chuyện; viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã có; tả con vật, cây cối; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật hoặc một người gần gũi; nêu lí do yêu thích một câu chuyện; hướng dẫn thực hiện một công việc hoặc làm, sử dụng một sản phẩm; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
Câu 8. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với hoạt động nói và nghe trong Tiếng Việt 4?
A. Không có hoạt động kể chuyện.
B. Có yêu cầu nói theo chủ điểm.
C. Có yêu cầu thuật lại một sự việc đã tham gia.
D. Có yêu cầu trình bày lí lẽ để củng cố cho một ý kiến hoặc nhận định về một vấn đề gần gũi với đời sống.
Câu 9. Tính mở của Tiếng Việt 4 thể hiện ở điểm nào?
A. GV có thể thay đổi một số nội dung dạy học miễn là đáp ứng được mục tiêu của bài học.
B. GV có thể bỏ qua một số kiến thức lí thuyết về tiếng Việt để tăng cường thời gian cho HS thực hành.
C. Đọc mở rộng là hoạt động HS tự tìm sách báo để đọc nên GV có thể không cần dành thời gian ở lớp để triển khai hoạt động này.
D. GV có thể hướng dẫn cho HS thực hành viết theo một quy trình linh hoạt, không nhất thiết phải đủ các bước như được thiết kế trong sách giáo khoa.
Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tiếng Việt 4 chú trọng cho HS tìm hiểu kĩ đặc điểm cấu trúc của các đơn vị ngôn ngữ.
B. Tiếng Việt 4 đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS chỉ dựa trên đề kiểm tra cuối học kì và cuối năm học.
C. Tiếng Việt 4 chú trọng cung cấp cho HS nhiều kiến thức mới mẻ, hiện đại về tiếng Việt.
D. Tiếng Việt 4 trao cho GV quyền vận dụng linh hoạt, sáng tạo nhiều phương pháp và hình thức dạy học khác nhau.
Đáp án tập huấn SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Theo các thầy/cô, sách giáo khoa Khoa học 4 truyền tải thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” dựa trên điều gì?
A. Nội dung dạy học phản ánh những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. Coi trọng sự kết nối kiến thức khoa học giữa các lớp.
C. Coi trọng tính lôgic, hàn lâm của hệ thống tri thức khoa học.
D. Coi giáo dục không chỉ là chuẩn bị cho cuộc sống, giáo dục chính là cuộc sống.
Câu 2. Năng lực đặc thù trong môn Khoa học 4 bao gồm các thành phần nào?
A. Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
B. Nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
C. Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến thức đã học.
D. Nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu khoa học tự nhiên; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Câu 3. Quan điểm nào KHÔNG đúng trong biên soạn sách giáo khoa Khoa học 4 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
B. Hỗ trợ đổi mới PPDH theo hướng học sinh được chủ động, tích cực.
C. Chú trọng mục tiêu ghi nhớ, tái hiện những kiến thức khoa học.
D. Dạy học giải quyết vấn đề và dạy học dựa trên giao nhiệm vụ.
Câu 4. Cấu trúc bài học trong sách giáo khoa Khoa học 4 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống gồm những hoạt động chính nào?
A. Hoạt động đọc hiểu kiến thức khoa học, khám phá, thực hành, luyện tập, vận dụng
B. Hoạt động mở đầu, khám phá kiến thức, câu hỏi thực hành, em đã học, em có thể.
C. Hoạt động mở đầu, tìm tòi, thực hành vận dụng, em đã học, em có thể.
D. Hoạt động mở đầu, đọc hiểu và trả lời câu hỏi, khám phá kiến thức, bài tập tình huống gắn với thực tế.
Câu 5. Dạng hoạt động nào KHÔNG được chú trọng khi thiết kế sách giáo khoa Khoa học 4 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Hoạt động đọc hiểu kiến thức khoa học và thực hiện nhiệm vụ.
B. Hoạt động thực tế tìm tòi, khám phá kiến thức.
C. Hoạt động đọc thuộc và ghi nhớ kiến thức khoa học.
D. Hoạt động trả lời câu hỏi, giải bài tập tình huống gắn với thực tế.
Câu 6. Cấu trúc bài Ôn tập cuối chủ đề gồm những nhóm hoạt động học tập chính nào?
A. Hoạt động mở đầu kết nối các tri thức, kinh nghiệm có được qua chủ đề, thực hành vận dụng thực tiễn.
B. Hoạt động mở đầu kết nối tri thức, kinh nghiệm đã có với bài học, mở rộng kiến thức tìm tòi khám phá.
C. Hoạt động vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã khám phá và thực hành luyện tập vào các tình huống tương tự, vận dụng vào cuộc sống.
D. Hoạt động củng cố, đào sâu hoặc mở rộng kiến thức đã có trong thực tiễn đời sống.
Câu 7. Hoạt động Mở đầu trong mỗi bài học có mục đích gì?
A. Giúp HS được trải nghiệm, tương tác để khám phá ra kiến thức của bài học.
B. Giúp học sinh củng cố, đào sâu hoặc mở rộng kiến thức đã được khám phá.
C. Học sinh được áp dụng các kiến thức, kĩ năng đã khám phá và thực hành luyện tập vào các tình huống tương tự, vận dụng vào cuộc sống.
D. Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới, mở ra vấn đề của bài học dựa trên kết nối các tri thức, kinh nghiệm đã có.
Câu 8. Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng trong mỗi bài học của sách Khoa học 4 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có thiết kế khác biệt gì?
A. Hoạt động giúp học sinh củng cố, đào sâu hoặc mở rộng kiến thức đã được khám phá thông qua hoạt động “Em có biết”.
B. Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới, kết nối các tri thức, kinh nghiệm đã có của học sinh với bài mới.
C. Học sinh được áp dụng kiến thức, kĩ năng bài học vào giải quyết vấn đề trong thực tiễn thông qua hoạt động “Em có thể”.
D. HS được tạo cơ hội, trải nghiệm thực tế, tương tác cùng nhau để khám phá kiến thức của bài học.
Câu 9. Những phần nào trong bài hướng dẫn của sách giáo viên Khoa học 4 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hỗ trợ giáo viên đánh giá hoạt động học tập của học sinh?
A. Phần hướng dẫn chung và phần hướng dẫn chi tiết các bài cụ thể.
B. Phần hướng dẫn chung, phần hướng dẫn tổ chức dạy một một số dạng bài.
C. Phần hướng dẫn các bài cụ thể và phần gợi ý đánh giá.
D. Phần phần gợi ý các hoạt động dạy học và phần gợi ý đánh giá.
Câu 10. Phương án nào KHÔNG phải là nội dung của Vở bài tập Khoa học 4 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Bài tập trắc nghiệm.
B. Bài tập điền đúng/sai.
C. Bài tập giải ô chữ.
D. Bài tập tổng hợp kết nối các thông tin.
Đáp án tập huấn SGK Mĩ thuật 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Định hướng chủ đề trong mĩ thuật tạo hình ở Mĩ thuật 4 gồm mấy nội dung?
A. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội
B. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội, quê hương
C. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội, quê hương, đất nước
D. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội, thế giới
Câu 2. Chủ đề nào trong SGK Mĩ thuật 4 có định hướng chủ đề về đất nước?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 3. Chủ đề nào trong sách giáo khoa Mĩ thuật 4 có nội dung về điêu khắc đình làng?
A. 1.
B. 5.
C. 4.
D. 10.
Câu 4. Định hướng chủ đề trong mĩ thuật ứng dụng ở Mĩ thuật 4 gồm mấy nội dung?
A. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân
B. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm, đồ gia dụng
C. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm
D. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm, đồ trang trí nội thất
Câu 5. Chủ đề nào trong SGK Mĩ thuật 4 có nội dung về bảo vệ môi trường?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 6. SGK Mĩ thuật 4 – bộ sách Kết nối tri thức gồm mấy chủ đề?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 7. Trong năm học 2023 – 2024, đánh giá trong môn Mĩ thuật thực hiện theo thông tư số bao nhiêu?
A. 22.
B. 30.
C. 27.
C. 58.
Câu 8. Đánh giá định kì trong môn Mĩ thuật theo những mức độ nào?
A. Đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu.
B. Tốt – Khá – Trung bình – Yếu.
C. Giỏi – Khá – Trung bình – Yếu – Kém.
D. Hoàn thành tốt – Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
Câu 9. Trong năm học 2023 – 2024, xây dựng kế hoạch giáo dục theo công văn số bao nhiêu
A. 2345.
B. 3036.
C. 3969.
D. 5512.
Câu 10. Phương pháp dạy học sách Mĩ thuật 4 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống như thế nào?
A. Phương pháp dạy học theo phân môn.
B. Phương pháp dạy học theo chủ đề.
C. Phương pháp dạy học tích hợp.
D. Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học.
Đáp án tập huấn SGK Giáo dục thể chất 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Thông điệp về giáo dục thể chất trong SGK môn Giáo dục thể chất 4 là gì?
A. Thể dục thể thao là nhiệm vụ hàng đầu, cần thi đua tập luyện
B. Ai cũng có nhu cầu tập luyện để tăng cường sức khoẻ
C. Phát hiện học sinh năng khiếu để tham gia Hội khỏe Phù Đổng
D. Ai cũng có thể tập thể dục và chơi thể thao; nâng cao tầm vóc, phát triển thể lực; gắn với Hội khoẻ Phù Đổng; khoẻ đề học tập tốt, lao động tốt
Câu 2. SGK môn Giáo dục thể chất có điểm mới chủ yếu nào?
A. Thiết kế nội dung là các bài tập thể dục cơ bản
B. Nội dung gắn với thực tiễn, hỗ trợ đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá; lồng ghép, tích hợp nội dung nội môn và liên môn,….
C. Đưa thể thao tự chọn vào sách
D. Thiết kế đơn giản, học sinh thích học và giáo viên dễ dạy
Câu 3. Một trong những yêu cầu cần đạt đối với học sinh lớp 4 là gì?
A. Thể dục thể thao là nhiệm vụ hàng đầu, cần thi đua tập luyện
B. Ai cũng có nhu cầu tập luyện để tăng cường sức khoẻ
C. Phát hiện HS năng khiếu để tham gia Hội khoẻ Phù Đổng
D. Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động tác bài tập thể dục có kết hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao ưa thích; xử lí được một số tình huống trong tập luyện; vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể.
Câu 4. Giáo dục thể chất giúp học sinh được hình thành và phát triển những năng lực thể chất nào?
A. Chăm sóc sức khoẻ
B. Vận động cơ bản
C. Chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản và thể dục thể thao.
D. Bật cao, bật xa
Câu 5. Hoạt động nào dưới đây giúp học sinh “Kết nối tri thức với cuộc sống”?
A. Khởi động
B. Kiến thức mới
C. Luyện tập
D. Vận dụng
Câu 6. Trò chơi vận động nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Củng cố và khắc sâu kiến thức, tăng cường thể lực
B. Luyện thêm kiến thức mới học.
C. Tránh nhàm chán trong giờ học
D. Vận dụng kiến thức mới vào các hoạt động của trò chơi
Câu 7. Video tiết dạy minh hoạ giúp giáo viên:
A. Chống mệt mỏi và căng thẳng
B. Tham khảo để rút ra bài học trong giảng dạy
C. Thực hành lại cho đồng nghiệp đánh giá
D. Vận dụng vào quá trình giảng dạy
Câu 8. Căn cứ vào đâu để thầy / cô đánh giá kết quả học tập của học sinh?
A. Thông tư hướng dẫn
B. Đánh giá thường xuyên
C. Đánh giá vào cuối mỗi học kí
D. Đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì
Câu 9. Xây dựng kế hoạch bài dạy để đảm bảo dạy tốt môn Giáo dục thể chất lớp 4 cần lưu ý điều gì?
A. Căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung chi tiết, các hoạt động diễn ra đúng trình tự, tham khảo nội dung trong SGK và nội dung và các gợi ý về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học trong SGV.
B. Đảm bảo có 4 hoạt động
C. Xây dựng đủ dàn ý và dự kiến về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
D. Xác định rõ mục mục tiêu, yêu cầu cần đạt
Câu 10. Cần lưu ý gì khi sử dụng thiết bị dạy học?
A. Đảm bảo theo đúng thông tư hướng dẫn
B. Sử dụng ít dụng cụ, tăng cường tập tay không
C. Khuyến khích HS sáng tạo, bổ sung thiết bị tập luyện phù hợp với nội dung học
D. Sử dụng trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cần linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ, hiệu quả, an toàn. Tạo điều kiện cho HS được thực hành, trải nghiệm, chủ động để HS tự tin, thích thú.
Đáp án tập huấn SGK Lịch sử – Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm biên soạn SGK môn Lịch sử và Địa lí 4 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. SGK Lịch sử và Địa lí 4 tuân thủ định hướng GDPT và tiêu chuẩn SGK mới; biên soạn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực; chú trọng “Kết nối tri thức với cuộc sống”.
B. SGK Lịch sử và Địa lí 4 đáp ứng được yêu cầu truyền tải nội dung kiến thức khoa học cho HS.
C. SGK Lịch sử và Địa lí 4 được biên soạn theo hướng hỗ trợ giáo viên đổi mới hiệu quả phương pháp tổ chức các hoạt động dạy – học.
D. SGK Lịch sử và Địa lí 4 kế thừa SGK hiện hành và tiếp thu điểm mới từ SGK của các nước tiên tiến trên thế giới.
Câu 2. Điểm mới nổi bật của SGK Lịch sử và Địa lí 4 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống là:
A. cách tiếp cận, phương pháp biên soạn, cấu trúc, nội dung, trình bày, thiết kế,…
B. cách tiếp cận và thiết kế in ấn.
C. cấu trúc SGK và phương pháp biên soạn.
D. hiện đại, theo mô hình SGK của nhiều nước tiên tiến trên thế giới.
Câu 3. Cấu trúc SGK Lịch sử và Địa lí 4 gồm
A. hai phần: phần Lịch sử và phần Địa lí.
B. phần mở đầu và 6 chủ đề với 29 bài học.
C. ba phần: phần Lịch sử, phần Địa lí, chủ đề chung.
D. phần Địa lí địa phương và 6 chủ đề.
Câu 4. Phương pháp tổ chức dạy học được chú ý triển khai khi dạy học SGK Lịch sử và Địa lí 4 là
A. phương pháp thảo luận nhóm và hình thức học trên lớp.
B. phương pháp nghiên cứu tình huống và hình thức trải nghiệm thực tế.
C. các phương pháp dạy học tích cực, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong học tập.
D. các phương pháp dạy học ngoài lớp học, tham quan, trải nghiệm thực tế.
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng khi nói về hoạt động Khởi động trong SGK Lịch sử và Địa lí 4?
A. Hoạt động Khởi động giúp kết nối với điều học sinh đã biết, nêu tình huống có vấn đề nhằm kích thích tư duy của học sinh.
B. Hoạt động Khởi động thường được thiết kế dưới dạng các câu hỏi, các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học.
C. Hoạt động Khởi động tạo điều kiện để học sinh chia sẻ những hiểu biết đã có về những vấn đề được nêu ra trong bài học.
D. Hoạt động Khởi động được thể hiện đồng bộ trên cả hai kênh: chữ và hình.
Câu 6. Nội dung tuyến phụ trong các bài học Lịch sử và Địa lí 4 có vai trò
A. định hướng hoạt động nhận thức, khơi gợi hứng thú của học sinh.
B. minh hoạ cho tuyến chính, nội dung chính.
C. cung cấp thông tin mở rộng, bổ sung, hoặc có tính liên môn, kết nối nhằm làm rõ hơn nội dung chính.
D. phát triển phẩm chất cho HS.
Câu 7. Kênh hình và tư liệu trong SGK Lịch sử và Địa lí 4 có vai trò
A. minh hoạ cho nội dung chính hoặc là một phần của nội dung chính.
B. minh hoạ, bổ sung cho nội dung chính của bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh tham khảo.
C. minh hoạ (đối với kênh hình) và đọc thêm, mở rộng (đối với tư liệu).
D. là nội dung chính của bài học, giáo viên căn cứ vào đó tổ chức hoạt động phù hợp cho học sinh chủ động rút ra những kiến thức cơ bản, rèn luyện các kĩ năng làm việc với hình ảnh và tư liệu, góp phần phát triển năng lực môn học.
Câu 8. Hoạt động Luyện tập trong SGK Lịch Sử và Địa lí 4 nhằm mục đích
A. củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
B. tìm hiểu nội dung bài học.
C. ôn luyện tri thức.
D. liên hệ thực tiễn.
Câu 9. Hoạt động Vận dụng trong SGK Lịch Sử và Địa lí 4 nhằm mục đích
A. rèn luyện kĩ năng.
B. tìm hiểu nội dung bài học.
C. vận dụng kiến thức kĩ năng vào giải quyết vấn đề thực tế.
D. ghi nhớ những điều đã học.
Câu 10. Qua video bài dạy minh hoạ Thiên nhiên vùng Tây Nguyên, tính mở và dễ dàng trong khai thác, sử dụng SGK Lịch sử và Địa lí 4 được thể hiện qua
A. các câu hỏi và bài tập đa dạng, gồm hình thức trắc nghiệm và tự luận.
B. các đơn vị kiến thức rõ ràng, nội dung kênh chữ và kênh hình hợp lí, các câu hỏi ở các mục định hướng tổ chức các hoạt động dạy học.
C. nội dung kênh phụ phong phú, tạo điều kiện để giáo viên mở rộng kiến thức cho HS.
D. nội dung kênh hình phong phú, kênh chữ đơn giản, tạo hứng thú cho HS.
Đáp án tập huấn SGKCông nghệ 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Phần I- Công nghệ và đời sống của sách GK Công nghệ 4 gồm những bài nào?
A. Lợi ích của hoa cây cảnh trong đời sống, Một số loài hoa, cây cảnh phổ biến, Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu, Trồng hoa cảnh trong chậu, Chăm sóc cây cảnh trong chậu.
B. Một số loài hoa cây cảnh trong đời sống, Một số cây cảnh phổ biến, Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu, Trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu.
C. Hoa và cây cảnh trong đời sống, Một số loài hoa, cây cảnh phổ biến, Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu, Trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu.
D. Lợi ích của hoa cây cảnh trong đời sống, Một số loài hoa, cây cảnh phổ biến, Vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu, Trồng hoa, cây cảnh trong chậu, Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu.
Câu 2. Phần I- Công nghệ và đời sống SGK Công nghệ 4 theo chương trình Công nghệ 2018 trang bị cho HS những kiến thức cơ bản nào?
A. Giới thiệu cho HS về các dụng cụ và thiết bị trồng hoa và cây cảnh.
B. Giới thiệu cho HS về sự khác biệt giữa hoa và cây cảnh, cách chăm sóc cây cảnh.
C. Trang bị cho HS các kiến thức và kĩ năng về lợi ích của hoa, cây cảnh trong chậu, cách phân biệt một số loài hoa, cây cảnh phổ biến, vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu từ gieo trồng, chăm sóc cho hoa và cây cảnh trong chậu.
D. Giới thiệu cho HS các kiến thức về lợi ích của hoa, cây cảnh trong chậu, cách phân biệt một số loài hoa, cây cảnh phổ biến, vật liệu và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh trong chậu từ gieo trồng, chăm sóc cho hoa và cây cảnh trong chậu.
Câu 3. Bài “Trồng hoa, cây cảnh trong chậu” trang bị cho HS những kiến thức và kĩ năng nào?
A. Sử dụng được một số dụng cụ cần thiết để trồng hoa, cây cảnh trong chậu; Thực hiện được việc trồng hoa, cây cảnh trong chậu.
B. Biết được cách trồng hoa, cây cảnh trong chậu; Sử dụng được một số dụng cụ cần thiết để trồng hoa, cây cảnh trong chậu; Thực hiện được việc trồng hoa, cây cảnh trong chậu.
C. Tóm tắt được nội dung các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu; Sử dụng được một số dụng cụ cần thiết để trồng hoa, cây cảnh trong chậu; Thực hiện được việc trồng hoa, cây cảnh trong chậu.
Câu 4. Khi thực hành trồng hoa và cây cảnh trong chậu khi học bài “Trồng hoa, cây cảnh trong chậu” HS cần ghi nhớ có bao nhiêu bước và là những bước nào?
A. Có 4 bước và gồm những bước sau: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ; Bước 2: Đậy bớt lỗ thoát nước; Bước 3: Cho giá thể vào chậu; Bước 4: Trồng cây.
B. Có 5 bước và gồm những bước sau: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ; Bước 2: Đậy bớt lỗ thoát nước; Bước 3: Cho giá thể vào chậu; Bước 4: Trồng cây; Bước 5: Tưới nước.
C. Có 5 bước và gồm những bước sau: Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ; Bước 2: Đậy bớt lỗ thoát nước; Bước 3: Cho giá thể vào chậu; Bước 4: Trồng cây; Bước 5: Tưới nước.
D. Có 4 bước và gồm những bước sau: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ; Bước 2: Cho giá thể vào chậu; Bước 3: Trồng cây; Bước 4: Tưới nước.
Câu 5. Trong mỗi bài học của mạch nội dung Công nghệ và đời sống, mạch nội dung được thiết kế gồm có những hoạt động nào?
A. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập, thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo, thông tin cho em.
B. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập/thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo, thông tin cho em.
C. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập, thực hành, vận dụng, ghi nhớ.
D. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập/thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo.
Câu 6. Phần II: Thủ công kĩ thuật gồm những bài nào và tương ứng với những nội dung nào trong chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ 2018?
A. Gồm 6 bài tương ứng với nội dung Lắp ghép mô hình kĩ thuật.
B. Gồm 6 bài tương ứng với hai nội dung: Lắp ghép mô hình kĩ thuật và Làm đồ chơi dân gian. Đó là: Giới thiệu về bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; Lắp mô hình bập bênh; Lắp mô hình robot; Đồ chơi dân gian; Làm đèn lồng: Làm chuồn chuồn thăng bằng.
C. Gồm 5 bài tương ứng với hai nội dung: Lắp ghép mô hình kĩ thuật và Làm đồ chơi dân gian.
D. Gồm 6 bài tương ứng với nội dung: Làm đồ chơi dân gian.
Câu 7. Bài “Lắp ghép mô hình bập bênh” được thiết kế nhằm trang bị cho HS những kiến thức và kĩ năng gì?
A. Lựa chọn được chi tiết, dụng cụ cần thiết để lắp ghép mô hình bập bênh; Lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn; Sáng tạo ra mô hình bập bênh mới.
B. Lựa chọn được chi tiết, dụng cụ cần thiết để lắp ghép mô hình bập bênh; Lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn; Thu dọn mô hình sau khi làm xong.
C. Lựa chọn được chi tiết, dụng cụ cần thiết để lắp ghép mô hình bập bênh; Lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn.
D. Lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn; Sáng tạo ra mô hình bập bênh mới.
Câu 8. Bài “ Làm đèn lồng” được thiết kế nhằm trang bị cho HS những kiến thức và kĩ năng gì?
A. Làm được đèn lồng đồ chơi theo hướng dẫn; Tính toán được chi phí cho một chiếc đèn lồng đồ chơi tự làm.
B. Lựa chọn được chi tiết, dụng cụ cần thiết để làm đèn lồng; Lắp ghép được đèn lồng theo hướng dẫn.
C. Lắp ghép được đèn lồng theo hướng dẫn; Sáng tạo ra đèn lồng mới theo ý thích.
D. Lựa chọn được chi tiết, dụng cụ cần thiết để làm đèn lồng; Lắp ghép được đèn lồng có màu sắc khác nhau.
Câu 9. Nội dung mỗi bài học trong SGK Công nghệ 4 nhằm phát triển những năng lực nào?
A. Nhằm phát triển tất cả các năng lực thành phần cuả năng lực công nghệ.
B. Nhằm phát triển năng lực chung và tất cả năng lực thành phần của năng lực công nghệ.
C. Tùy nội dung chủ yếu nhằm phát triển một vài năng lực thành phần của năng lực công nghệ và góp phần phát triển năng lực chung.
D. Nhằm trang bị kiến thức và kĩ năng.
Câu 10. Câu nào sau đây không đúng tiêu chí Nhẹ nhàng- Hấp dẫn – Thiết thực được biểu hiện thể hiện như thế nào trong SGK Công nghệ 4.
A. Kiến thức đưa vào phù hợp với tâm sinh lí và trải nghiệm của HS.
B. Nội dung kiến thức đảm bảo tính liên thông ngang, dọc. Các thuật ngữ được sử dụng trong sách đảm bảo chính xác, đơn giản, dễ hiểu.
C. Hiểu sâu về tác dụng của hoa, cây cảnh và đồ chơi dân gian trong gia đình.
D. Các hoạt động định hướng trong hộp chức năng thực hành, luyện tập và vận dụng đều hướng tới hình thành các năng lực cho HS, đảm bảo tính thực tiễn và thiết thực.
Đáp án tập huấn SGK Tin học 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Chủ đề nội dung nào sau đây không xuất hiện trong môn Tin học lớp 4, chương trình 2018?
A. Chủ đề A. Máy tính với cộng đồng.
B. Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.
C. Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số.
D. Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học.
Câu 2. Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” được SGK Tin học lớp 4 thực hiện như thế nào?
A. Lấy thực tiễn cuộc sống làm chất liệu để xây dựng bài học và áp dụng bài học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
B. Phân tích cho HS thấy được sự cần thiết của việc tích lũy tri thức đối với việc xây dựng cuộc sống văn minh, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. Giải thích cho HS về sự cần thiết của tri thức với cuộc sống và những vấn đề cuộc sống đặt ra làm động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
D. Dẫn chứng cho HS thấy sự đa dạng của các vấn đề xảy ra trong thực tiễn cuộc sống và chúng trở thành động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
Câu 3. Đặc điểm đổi mới căn bản trong SGK Tin học lớp 4 là gì?
A. Dạy cho HS những kiến thức, kỹ năng Tin học cơ bản tương tự như SGK Tin học trước đây. Không có những thay đổi căn bản.
B. Giới thiệu với HS những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực Tin học để các em có thể thích nghi với thế giới số đang phát triển rất nhanh chóng.
C. Dạy cho HS cách làm ra những sản phẩm Tin học, hướng các em tới việc lựa chọn những nghề nghiệp tương lại thuộc lĩnh vực Tin học.
D. Sử dụng kiến thức, kĩ năng làm phương tiện để dạy HS cách tư duy, qua đó hình thành thái độ văn hóa và năng lực cơ bản trong lĩnh vực Tin học.
Câu 4. Đặc điểm về cấu trúc SGK Tin học 4 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục như SGK hiện hành. Một chương gồm nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
B. Thiết kế nội dung theo các năng lực HS cần đạt được. Mỗi năng lực gồm một số kiến thức, kỹ năng có thể tổ chức trong một tiết học.
C. Thiết kế nội dung theo các chủ đề của chương trình. Mỗi chủ đề gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một hoặc hai tiết học.
D. Thiết kế nội dung theo các mạch kiến thức. Mỗi mạch kiến thức gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
Câu 5. Mô tả nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của SGK Tin học 4?
A. Tuyến nhân vật xuyên suốt giúp HS tương tác nhiều hơn với sách.
B. Hệ thống bài tập trong sách có lời giải mẫu để HS dễ thực hành, luyện tập.
C. Nội dung bài học được tích hợp với phương pháp dạy học tích cực.
D. Hình ảnh minh hoạ trong sách mang tính sư phạm tích cực.
Câu 6. Mục tiêu của các Hoạt động trong SGK Tin học 4 được thể hiện trong 4 mô tả nào dưới đây?
(1) Cho HS được học tập trong môi trường cộng tác.
(2) Cho HS được hình thành năng lực tin học thông qua việc giải quyết vấn đề từ những tình huống gần gũi của thực tế cuộc sống.
(3) Thể hiện sách cũng theo xu hướng dạy học phân hoá.
(4) Tiếp cận dạy học theo hướng phát triển năng lực của HS.
(5) Hỗ trợ đánh giá HS qua những yếu tố quan sát và định lượng được.
(6) Tập trung rèn kỹ năng thực hành
A. (1) (2) (3) (6).
B. (1) (3) (4) (5).
C. (1) (2) (4) (5).
D. (2) (3) (4) (5).
Câu 7. Lựa chọn nào KHÔNG phải là mục tiêu sử dụng của Hộp kiến thức trong SGK Tin học 4?
A. Để GV yêu cầu HS ghi nhớ bằng cách học thuộc.
B. Giúp HS có được kết luận sau mỗi nội dung học.
C. Giúp HS tra khái niệm, thuật ngữ khi cần thiết.
D. Giúp HS tái hiện nhanh nội dung bài học khi cần.
Câu 8. Mục tiêu của mục Luyện tập trong mỗi bài học là gì?
A. Sử dụng kiến thức học được để giải quyết vấn đề mới.
B. Thực hiện các tính toán số học minh họa cho bài học.
C. Nhắc lại bài học có hệ thống để kiến thức vững chắc hơn.
D. Làm bài tập nhiều lần cho thành thạo.
Câu 9. Phương án nào KHÔNG phải là mô tả hoạt động đánh giá thường xuyên nội dung học tập theo hướng dẫn của thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 quy định đánh giá HS tiểu học?
A. Sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho HS biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; Viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của HS khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.
B. HS tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.
C. Cha mẹ HS trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá HS bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ HS học tập, rèn luyện.
D. Sử dụng bài kiểm tra theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho HS.
Câu 10. Nên hiểu như thế nào về tiết dạy minh họa một bài trong SGK Tin học Lớp 4 được giới thiệu trong khóa tập huấn?
A. Tiết dạy điển hình, được coi như mẫu mực để mọi GV học và làm theo.
B. Tiết dạy tốt với đối tượng HS và điều kiện dạy học tập lí tưởng.
C. Tiết dạy được sử dụng để phân tích và rút kinh nghiệm trong thực tế dạy học.
D. Tiết dạy nhằm hướng dẫn cho GV về phương pháp dạy học tích cực.
Đáp án tập huấn SGK Đạo đức 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Đặc điểm cơ bản nhất của SGK Đạo đức 4 là gì?
A. Thiết kế theo hướng tiếp cận nội dung bài học.
B. Có tính tích hợp giữa các mạch nội dung giáo dục.
C. Có tính phân hoá cao, phù hợp với năng lực khác nhau của HS
D. Thiết kế theo hướng tiếp cận phẩm chất, năng lực HS.
Câu 2. SGK Đạo đức 4 có các mạch nội dung giáo dục nào?
A. Giáo dục đạo đức, giáo dục lối sống, giáo dục kinh tế, giáo dục giá trị.
B. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục pháp luật
C. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp luật, giáo dục văn hóa.
D. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục tài chính cá nhân.
Câu 3. Mục tiêu chính của hoạt động Khởi động trong SGK Đạo đức 4 là gì?
A. Tạo tâm thế tích cực, khơi gợi suy nghĩ, hứng thú của HS để vào bài mới.
B. Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS
C. Giúp HS rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
D. Giúp HS phát triển năng lực tư duy, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống.
Câu 4. Hoạt động Khám phá trong SGK Đạo đức 4 nhằm mục tiêu gì?
A. Ôn lại kiến thức cũ
B. Tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới
C. Thực hành những điều đã học trong thực tiễn cuộc sống
D. Liên hệ thực tiễn.
Câu 5. Hoạt động Luyện tập trong SGK Đạo đức 4 nhằm mục tiêu gì?
A. Kiểm tra kiến thức bài cũ
B. Tìm hiểu kiến thức bài học mới
C. Củng cố tri thức, rèn luyện kĩ năng
D. Liên hệ thực tiễn.
Câu 6. Hoạt động Vận dụng trong SGK Đạo đức 4 nhằm mục tiêu gì?
A. Ứng dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống
B. Nhận xét, đánh giá hành vi của người khác
C. Bày tỏ suy nghĩ trước những ý kiến khác nhau
D. Ghi nhớ những điều đã học.
Câu 7. Để dạy tốt môn Đạo đức 4, giáo viên KHÔNG nên làm gì?
A. Gắn kết tri thức với thực tiễn cuộc sống
B. Chú trọng tổ chức hoạt động, rèn kĩ năng, phát triển năng lực của HS
C. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học, áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
D. Tăng cường hoạt động thuyết trình, giảng giải của GV.
Câu 8. Nên sử dụng đồ dùng dạy học trong môn Đạo đức 4 như thế nào?
A. Sử dụng càng nhiều càng tốt
B. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ
C. Hạn chế sử dụng
D. Không nên sử dụng vì phức tạp, tốn kém, mất thời gian.
Câu 9. Hình thức đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức 4 là gì?
A. Đánh giá qua câu trả lời của HS
B. Đánh giá bằng điểm số
C. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét và điểm số
D. Đánh giá bằng nhận xét.
Câu 10. Nên sử dụng Sách giáo viên Đạo đức 4 như thế nào?
A. Không cần thiết phải sử dụng sách vì sẽ triệt tiêu sự sáng tạo của GV và HS
B. Tuân thủ nghiêm ngặt những hướng dẫn trong sách vì sách mang tính pháp lệnh
C. Xây dựng kế hoạch bài dạy một cách linh hoạt, sáng tạo trên cơ sở những gợi ý, hướng dẫn của sách.
D. Có thể sử dụng sách nhưng không được thay đổi vị trí các chủ đề/bài học.
Đáp án tập huấn SGK Hoạt động trải nghiệm 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1: Trong những quan điểm xây dựng Chương trình Hoạt động trải nghiệm và thiết kế SGK Hoạt động trải nghiệm 4 là quan điểm Mở. Quan điểm này có ảnh hưởng thế nào đến việc sử dụng SGK?
A. Khuyến khích sự chủ động, sáng tạo, linh hoạt của nhà trường và GV: Dựa trên hoạt động được đề xuất trong SGK, nhà trường và GV được quyền chủ động lựa chọn nội dung, hình thức, không gian, thời gian hoạt động phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mình.
B. Học sinh tự chủ, tự lập kế hoạch hành động và thực hiện lần lượt các hoạt động được thiết kế trong SGK.
C. Hoạt động trải nghiệm được tiến hành ngoài giờ học, khi nhà trường và GV sắp xếp được thời gian phù hợp, và nội dung SGK là gợi ý cho các hoạt động ngoài giờ.
D. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục không bắt buộc. Nhà trường và GV có thể tích hợp Hoạt động trải nghiệm với các môn học khác mà không nhất thiết tổ chức các tiết hoạt động trải nghiệm riêng.
Câu 2. Hoạt động trải nghiệm trong Chương trình Giáo dục phổ thông mới khác gì với các hoạt động trải nghiệm của từng môn học?
A. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục không bắt buộc, được khuyến khích đưa vào nội dung Sinh hoạt dưới cờ và các câu lạc bộ học sinh với những quy trình hoạt động được thiết kế kĩ lưỡng, có hệ thống.
B. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục bắt buộc, được thiết kế theo các mạch nội dung đầy đủ, cân đối, dựa trên các thử thách thực tế trong cuộc sống của HS, đồng thời tạo điều kiện cho HS ứng dụng các kiến thức tổng hợp từ tất cả các môn học để giải quyết nhiệm vụ.
C. Hoạt động trải nghiệm là những hoạt động trải nghiệm thực địa, tạo điều kiện đưa HS đến gần với cuộc sống, học đi đôi với quan sát và thực hành.
D. Hoạt động trải nghiệm không liên quan đến các môn học: nội dung của Hoạt động trải nghiệm giúp HS khám phá các sự việc, hiện tượng trong xã hội đang diễn ra xung quanh các em.
Câu 3. Hãy sắp xếp thứ tự các thời điểm của Hoạt động trải nghiệm:
A. Gợi lại kinh nghiệm đã có – Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng mới – Nhiệm vụ ứng dụng.
B. Gợi lại kinh nghiệm đã có – Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng mới – Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Nhiệm vụ ứng dụng.
C. Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Gợi lại kinh nghiệm đã có – Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng mới – Nhiệm vụ ứng dụng.
D. Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng cần thiết khi trải nghiệm – Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Gợi lại kinh nghiệm đã có – Nhiệm vụ ứng dụng.
Câu 4. Mối liên hệ giữa các loại hình Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp?
A. Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp phải có nội dung thống nhất với nhau, không tách rời. Sinh hoạt dưới cờ là hoạt động quy mô toàn trường; Hoạt động giáo dục theo chủ đề là hoạt động trải nghiệm cá nhân theo hướng dẫn của GV; còn Sinh hoạt lớp là hoạt động trải nghiệm chung của nhóm, tổ, tập thể lớp.
B. Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp không nhất thiết phải có chủ đề, nội dung thống nhất với nhau. Đây là những tiết hoạt động tách rời và là cơ hội để HS được trải nghiệm nhiều chủ đề khác nhau.
C. Sinh hoạt dưới cờ có ý nghĩa định hướng cho mạch nội dung lớn của Hoạt động trải nghiệm đang được tiến hành vào thời điểm ấy ở các khối. Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp là cặp đôi tiết Hoạt động trải nghiệm không tách rời trong một tuần. Các hoạt động vận dụng sau tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề sẽ được chia sẻ, phản hồi ở Sinh hoạt lớp.
D. Sinh hoạt dưới cờ là hoạt động quy mô toàn trường, do GV Tổng phụ trách dẫn dắt theo chỉ đạo của nhà trường, không liên quan đến nội dung trải nghiệm của từng lớp. Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp liên quan chặt chẽ với nhau về nội dung trải nghiệm.
Câu 5. Dạng nhiệm vụ nào không được sử dụng trong SGK Hoạt động trải nghiệm 4?
A. Trò chơi.
B. Thảo luận.
C. Xem tranh và lựa chọn hành động đúng, sai theo nội dung các tình huống giả định được mô tả trong tranh.
D. Hoạt động theo dự án chung của nhóm, tổ.
Câu 6. GV cần tránh hoặc hạn chế cách làm nào trong quá trình tiến hành Hoạt động trải nghiệm
A. Bám sát những vấn đề thời sự, thực tế trong nước và địa phương, thực tế cuộc sống của HS lớp mình, thực tế khách quan diễn ra quanh mình để linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi nội dung hoạt động.
B. Tổ chức môi trường sư phạm cho hoạt động trải nghiệm sao cho thuận tiện, hấp dẫn, dễ hoạt động, tạo “khu vực tâm lí thoải mái” cho HS.
C. Chú trọng kĩ thuật tương tác trực tiếp với HS – giao tiếp mắt, giọng nói, bàn tay cổ vũ, tạo động lực cho HS lắng nghe, phát biểu ý kiến, chia sẻ cảm xúc tích cực.
D. Tích cực sử dụng các công cụ kĩ thuật, công nghệ; luôn luôn soạn kịch bản hoạt động trên powerpoint để trình chiếu cho HS; soạn các trò chơi tương tác với máy tính;… tạo hứng thú tham gia cho HS.
Câu 7. Hành động nào sau đây GV nên tránh khi ghi nhận phản hồi và thu hoạch kết quả trải nghiệm ngoài giờ học của HS?
A. Đưa ra nhiều đề xuất hoạt động để HS có thể lựa chọn hoạt động phù hợp với điều kiện cá nhân của mình.
B. Chia sẻ các cảm xúc cả tích cực lẫn tiêu cực nảy sinh trong quá trình hành động.
C. So sánh kết quả hoạt động trải nghiệm của từng cá nhân HS; vinh danh, khen thưởng cá nhân HS thực hiện tốt; phê bình các HS chưa thực hiện được công việc được giao.
D. Lắng nghe các phản hồi của từng HS sau khi tiến hành trải nghiệm thực tế để khuyến khích các HS khác đưa ra sáng kiến, phương án giải quyết khó khăn bạn mình gặp phải.
Câu 8. Trong SGK Hoạt động trải nghiệm 4, các tác giả chú trọng việc rèn luyện các kĩ năng trải nghiệm nào cho HS?
A. Kĩ năng giao tiếp và thuyết trình.
B. Kĩ năng quan sát; ghi chép; đặt câu hỏi phỏng vấn; khảo sát.
C. Kĩ năng khảo sát thực trạng, lập kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá kết quả hoạt động nhóm.
D. Kĩ năng tổ chức trò chơi; hợp tác, làm việc nhóm.
Câu 9. Điều gì cần lưu ý khi lựa chọn phương tiện tổ chức Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học và lớp 4?
A. Chú trọng các phương tiện lấy từ cuộc sống thực tế.
B. Chú trọng các bộ tranh ảnh, phim ngắn theo chủ đề. Trải nghiệm qua hình ảnh đặc biệt tạo được sự quan tâm của HS.
C. Chú trọng các phương tiện kĩ thuật và công nghệ như loa đài, micro, máy tính bảng, màn chiếu, máy chiếu…
D. Chỉ được sử dụng các phương tiện tổ chức HĐTN được quy định trong các thông tư, văn bản của Bộ GD và ĐT về vấn đề này để đảm bảo tính chuẩn mực và an toàn cho quá trình tiến hành HĐTN.
Câu 10. GV đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm của từng cá nhân HS theo những phương pháp nào?
A. Phương pháp quan sát và vấn đáp: theo dõi, đặt câu hỏi, sử dụng phiếu thu hoạch, nhật kí ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm dữ liệu đánh giá quá trình tham gia hoạt động trải nghiệm cùng tập thể và gia đình.
B. Phương pháp đánh giá theo dự án: đánh giá theo hoạt động chung, dự án chung của tổ, lớp về mức độ và thái độ tham gia, chất lượng hoàn thành công việc…
C. Thiết kế các câu hỏi trắc nghiệm cho HS theo từng mạch nội dung đã trải nghiệm.
D. Phương pháp kết hợp việc quan sát, đặt câu hỏi vấn đáp, đánh giá kết quả dự án của nhóm, đồng thời dựa trên kết quả tự đánh giá của HS và phụ huynh HS để đưa ra nhận xét.
Đáp án tập huấn SGK Âm nhạc 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1: Sách giáo khoa Âm nhạc 4 có mấy mạch nội dung?
A. 6 mạch nội dung.
B. 5 mạch nội dung.
C. 4 mạch nội dung.
D. 3 mạch nội dung.
Câu 2. Triển khai các mạch nội dung có sự thay đổi ở chủ đề nào?
A. Không thay đổi.
B. Thay đổi ở chủ đề chẵn.
C. Thay đổi ở chủ đề lẻ.
D. Thay đổi ở cả chủ đề chẵn và lẻ.
Câu 3. Học sinh sẽ học nhạc cụ nào ở mạch nội dung Nhạc cụ?
A. Recoorder + nhạc cụ gõ.
B. Kèn phím + nhạc cụ gõ.
C. Lựa chọn 1 trong 3 loại nhạc cụ trên.
D. Tất cả đáp án.
Câu 4. Mạch nội dung đọc nhạc có điểm gì mới?
A. 1 bài nhịp 3/4.
B. Có thêm dấu lặng đen.
C. 1 bài nhịp 3/4, có nốt trắng chấm dôi .
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 5. Bài hát ở chủ đề nào được kế thừa từ chương trình 2006?
A. Chủ đề 1.
B. Chủ đề 2.
C. Chủ đề 6.
D. Chủ đề 4.
Câu 6. Sách giáo khoa Âm nhạc 4 có điểm nào giống sách giáo khoa Âm nhạc lớp 1, 2, 3
A. Ngữ liệu nhẹ nhàng, hấp dẫn
B. Phù hợp với tâm lý lứa tuổi HS
C. Phù hợp với yếu tố vùng miền
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 7. Điểm nổi bật của SGK Âm nhạc 4 là gì?
A. Logic, chặt chẽ, tường minh.
B. Thể hiện các phương pháp dạy học PTPCNL.
C. Cơ bản và phân hóa.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 8. Học liệu cần thiết hỗ trợ cho việc dạy và học của GV và HS
A. SGV+Mp3.
B. Mp3+Mp4.
C. SGV+Mp4.
D. SGV+mp3 và mp4.
Câu 9. Khi đánh giá năng lực HS, GV cần lưu ý gì?
A. Tôn trọng sự khác biệt của từng HS.
B. Không so sánh HS.
C. Đánh giá sự tiến bộ của chính HS.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 10. GV cần lưu điểm gì khi xây dựng và thiết kế Kế hoạch bài học?
A. Chú trọng phương pháp tự học của HS
B. Tổ chức học tập thông qua hoạt động học tập của HS
C. Coi trọng việc phát triển tư duy của HS
D. Tất cả đáp án.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 4 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 4 năm 2023 – 2024 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.