Bạn đang xem bài viết Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2024 tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Hiện nay hầu hết các sản phẩm, mặt hàng đều có mã vạch, mã vạch giúp các bạn nhận biết được nguồn gốc xuất sứ của từng mặt hàng. Dưới đây Neu-edutop.edu.vn.vn chia sẻ đến các bạn danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Dưới đây là danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2024, mời các bạn cùng theo dõi.
Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.
Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra.
Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2024
000 – 019 |
GS1 Mỹ (United States) USA |
020 – 029 |
Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
030 – 039 |
GS1 Mỹ (United States) |
040 – 049 |
Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
050 – 059 |
Coupons |
060 – 139 |
GS1 Mỹ (United States) |
200 – 299 029 |
Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
300 – 379 |
GS1 Pháp (France) |
380 |
GS1 Bulgaria |
383 |
GS1 Slovenia |
385 |
GS1 Croatia |
387 |
GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) |
400 – 440 |
GS1 Đức (Germany) |
450 – 459 & 490 – 499 |
GS1 Nhật Bản (Japan) |
460 – 469 |
GS1 Nga (Russia) |
470 |
GS1 Kurdistan |
471 |
GS1 Đài Loan (Taiwan) |
474 |
GS1 Estonia |
475 |
GS1 Latvia |
476 |
GS1 Azerbaijan |
477 |
GS1 Lithuania |
478 |
GS1 Uzbekistan |
479 |
GS1 Sri Lanka |
480 |
GS1 Philippines |
481 |
GS1 Belarus |
482 |
GS1 Ukraine |
484 |
GS1 Moldova |
485 |
GS1 Armenia |
486 |
GS1 Georgia |
487 |
GS1 Kazakhstan |
489 |
GS1 Hong Kong |
500 – 509 |
GS1 Anh Quốc (UK) |
520 |
GS1 Hy Lạp (Greece) |
528 |
GS1 Libăng (Lebanon) |
529 |
GS1 Đảo Síp (Cyprus) |
530 |
GS1 Albania |
531 |
GS1 MAC (FYR Macedonia) |
535 |
GS1 Malta |
539 |
GS1 Ireland |
540 – 549 |
GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg) |
560 |
GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) |
569 |
GS1 Iceland |
570 – 579 |
GS1 Đan Mạch (Denmark) |
590 |
GS1 Ba Lan (Poland) |
594 |
GS1 Romania |
599 |
GS1 Hungary |
600 – 601 |
GS1 Nam Phi (South Africa) |
603 |
GS1 Ghana |
608 |
GS1 Bahrain |
609 |
GS1 Mauritius |
611 |
GS1 Morocco |
613 |
GS1 Algeria |
616 |
GS1 Kenya |
618 |
GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) |
619 |
GS1 Tunisia |
621 |
GS1 Syria |
622 |
GS1 Ai Cập (Egypt) |
624 |
GS1 Libya |
625 |
GS1 Jordan |
626 |
GS1 Iran |
627 |
GS1 Kuwait |
628 |
GS1 Saudi Arabia |
629 |
GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
640 – 649 |
GS1 Phần Lan (Finland) |
690 – 695 |
GS1 Trung Quốc (China) |
700 – 709 |
GS1 Na Uy (Norway) |
729 |
GS1 Israel |
730 – 739 |
GS1 Thụy Điển (Sweden) |
740 |
GS1 Guatemala |
741 |
GS1 El Salvador |
742 |
GS1 Honduras |
743 |
GS1 Nicaragua |
744 |
GS1 Costa Rica |
745 |
GS1 Panama |
746 |
GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic |
750 |
GS1 Mexico |
754 – 755 |
GS1 Canada |
759 |
GS1 Venezuela |
760 – 769 |
GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
770 |
GS1 Colombia |
773 |
GS1 Uruguay |
775 |
GS1 Peru |
777 |
GS1 Bolivia |
779 |
GS1 Argentina |
780 |
GS1 Chile |
784 |
GS1 Paraguay |
786 |
GS1 Ecuador |
789 – 790 |
GS1 Brazil |
800 – 839 |
GS1 Ý (Italy) |
840 – 849 |
GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
850 |
GS1 Cuba |
858 |
GS1 Slovakia |
859 |
GS1 Cộng Hòa Czech |
|
GS1 YU (Serbia & Montenegro) |
865 |
GS1 Mongolia |
867 |
GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
868 – 869 |
GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
870 – 879 |
GS1 Hà Lan (Netherlands) |
880 |
GS1 Hàn Quốc (South Korea) |
884 |
GS1 Cambodia |
885 |
GS1 Thailand |
888 |
GS1 Singapore |
890 |
GS1 India |
893 |
GS1 Việt Nam |
899 |
GS1 Indonesia |
900 – 919 |
GS1 Áo (Austria) |
930 – 939 |
GS1 Úc (Australia) |
940 – 949 |
GS1 New Zealand |
950 |
GS1 Global Office |
955 |
GS1 Malaysia |
958 |
GS1 Macau |
977 |
Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN) |
978 – 979 |
Thế giới Sách Bookland (ISBN) |
980 |
Refund receipts |
981 – 982 |
Common Currency Coupons |
990 – 999 |
Coupons |
Trên đây Neu-edutop.edu.vn.vn đã chia sẻ đến các bạn danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất. Các bạn có thể dựa vào danh sách mã vạch này để biết được sản phẩm được sản xuất từ nước nào. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2024 tại Neu-edutop.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/danh-sach-ma-vach-cac-nuoc-cap-nhat-moi-nhat/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan: