CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O được Neu-edutop.edu.vn biên soạn là phản ứng khi cho đồng oxit tác dụng với dung dịch axit HNO3 loãng phản ứng thu dung dịch muối đồng có màu xanh. Dưới đây đây tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
1. Phương trình phản ứng CuO tác dụng HNO3 loãng
CuO + 2HNO3→ Cu(NO3)2 + H2
2. Điều kiện phản ứng CuO tác dụng với HNO3
Không có
3. Cách tiến hành phản ứng cho CuO tác dụng HNO3
Cho đồng oxit CuO tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3
5. Hiện tượng Hóa học
Chất rắn màu đen Đồng II Oxit (CuO) tan dần trong dung dịch axit, sản phẩm thu được dung dịch có màu xanh làm của muối đồng nitrat
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các mô tả sau:
(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2
(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag
(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3
(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2
(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)
(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S
Số mô tả đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
2. Đúng
3. Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O
5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng
6. Sai, có tồn tại 2 chất trên
Câu 2. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mkhí
→ 6,58 = 4,96 + 46.4x + 32x → x = 0,0075 mol
Dẫn khí X vào nước
O2 (0,0075) + 4NO2 (0,03) + 2H2O → 4HNO3 (0,03 mol)
CM (HNO3) = 0,03 : 0,3 = 0,1 → pH = 1.
Câu 3. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
4NH3 + Cu(OH)2 → |Cu(NH3)|4(OH)2
Câu 4. Nhúng một thanh Fe nặng 200 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 203,44 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 2,16 gam.
B. 0,84 gam.
C. 1,72 gam.
D. 2,80 gam.
0,04 0,04 mol
mtăng (1) = 0,04.108 – 0,02.56 = 3,2 gam
Theo bài ra mKL tăng = 203,44 – 200 = 3,44 gam.
Phản ứng:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
a a mol
mtăng (2) = 64a – 56a = 3,44 – 3,2 → a = 0,03 mol
→ mFe = (0,02 + 0,03).56 = 2,8 gam.
Câu 5. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 18,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 16,6 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,0 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam
Phương trình hóa học
CuO + CO → Cu + CO2
a a a a mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mchất rắn ban đầu + mCO pư = mchất rắn sau+ mCO2
→ 18,2 + 28x = 16,6 + 44x → a = 0,1 mol
→ mCuO = 0,1.80 = 8 gam.