CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O được Neu-edutop.edu.vn biên soạn là phương trình phương trình CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành, đây cũng là phương trình thể hiện CuO là oxit bazo. Mời các bạn tham khảo tài liệu chi tiết bên dưới.
1. Phương trình CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là
A. CuS.
B. CuS2.
C. Cu2S.
D. CuFeS2.
Câu 2. Cho các mệnh đề sau
(1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.
(4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.
(5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
Số mô tả sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.
(3) đúng
(4) đúng,
(5) sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.
Câu 3. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam
=> mhỗn hợp đầu= 80a + 102b = 9,1 (1)
Khí CO chỉ phản ứng với CuO
CuO + CO → Cu + CO2
a mol → a mol
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (a mol) và Al2O3 (b mol)
=> mhỗn hợp sau= 64a + 102b = 8,3 (2)
Lấy (1) trừ (2) ta có: 16a = 0,8 => a = 0,05 mol
=> mCuO= 0,05.80 = 4 gam
Câu 4. Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D. Ni.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 5. Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A. (CuOH)2.CuCO3.
B. CuCO3.
C. Cu2O.
D. CuO.
(CuOH)2.CuCO3.