Giải Công nghệ 12 Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến giúp các em học sinh lớp 12 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 12 Kết nối tri thức trang 46, 47, 48, 49.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 9 Chương IV: Giới thiệu chung về thuỷ sản SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12 Kết nối tri thức. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Neu-edutop.edu.vn:
Giải Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 9 – Khám phá
Khám phá trang 47
Sắp xếp các loài thủy sản trong Hình 9.4 vào các nhóm phù hợp.
Lời giải:
Sắp xếp các loài thủy sản trong Hình 9.4 vào các nhóm phù hợp:
Hình | Thủy sản | Nhóm |
a | cá chép | Nhóm cá |
b | cua | Động vật giáp xác |
c | ốc nhồi | Động vật thân mềm |
d | rong sụn | Nhóm rong, tảo |
e, g | ba ba, ếch | Nhóm bò sát và lưỡng cư |
Khám phá trang 48
Hãy kể tên các loài thủy sản đang được nuôi ở địa phương em và sắp xếp thành các nhóm theo đặc điểm cấu tạo, tính ăn và các yếu tố môi trường.
Lời giải:
* Các loài thủy sản đang được nuôi ở địa phương em: Cá rô phi, cá chép, ốc, hến, ếch, cá trắm cỏ, cua đồng, cá quả, …
* Sắp xếp thành các nhóm theo đặc điểm cấu tạo, tính ăn và các yếu tố môi trường:
Phân loại | Nhóm | Thủy sản |
Đặc điểm cấu tạo | Nhóm cá | cá rô phi, cá trắm cỏ, cá chép, cá quả |
Nhóm động vật giáp xác | cua đồng | |
Nhóm động vật thân mềm | ốc, hến | |
Nhóm bò sát và lưỡng cư | ếch | |
Tính ăn | Nhóm ăn thực vật | cá trắm cỏ |
Nhóm ăn tạp | cá rô phi, ốc, hến, cá chép, cua đồng | |
Nhóm ăn động vật | ếch, cá quả | |
Yếu tố môi trường | Cá ôn đới – nước lạnh | không |
Cá nhiệt đới nước ẩm | Cá rô phi, cá chép, ốc, hến, ếch, cá trắm cỏ, cua đồng, cá quả |
Khám phá trang 49
Nêu phương thức nuôi thủy sản đang được áp dụng phổ biến ở địa phương em. Nêu ưu và nhược điểm của phương thức đó.
Lời giải:
Phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh ở địa phương em:
Ưu điểm |
+ Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến trong quản lý và vận hành; + Năng suất và hiệu quả kinh tế cao. |
Nhược điểm |
+ Vốn đầu tư lớn; + Rủi ro lớn nếu không nắm vững kiến thức và kĩ thuật. |
Giải Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 9 – Luyện tập
Luyện tập 1
Phân loại các loài thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh vật học
Lời giải:
Phân loại các loài thủy sản:
Căn cứ |
Phân loại |
Theo nguồn gốc |
+ Loài thủy sản bản địa + Loài thủy sản nhập nội |
Theo đặc tính sinh vật học |
– Đặc điểm cấu tạo: + Nhóm cá + Nhóm động vật giáp xác + Nhóm động vật thân mềm + Nhóm rong, tảo + Nhóm bò sát và lưỡng cư – Theo tính ăn + Nhóm ăn thực vật + Nhóm ăn tạp + Nhóm ăn động vật – Theo các yếu tố môi trường + Loài nước ngọt, nước lợ, nước mặn + Cá ôn đới – nước lạnh, cá nhiệt đới – nước ẩm |
Luyện tập 2
Mô tả các phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến ở nước ta. Nêu ưu và nhược điểm của từng phương thức
Lời giải:
Mô tả các phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến ở nước ta:
Phương thức |
Mô tả |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Nuôi trồng thủy sản quảng canh |
Là hình thức nuôi dựa thoàn toàn vào nguồn gốc thức ăn và con giống trong tự nhiên. Diên tích ao đầm nuôi thường rất lớn, ít đầu tư cơ sở vật chất, mật độ nuôi thấp. |
– Vốn vận hành sản xuất thấp; – Ít chịu rủi ro (dịch bệnh, ô nhiễm môi trường); – Giá bán sản phẩm cao hơn so với phương thức khác. |
– Năng suất và sản lượng thấp – Quản lý và vận hành sản xuất khó khăn. |
Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh |
Là phương thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng và sản lượng của thủy sản, sự tăng trưởng phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và nhân tạo. |
– Dễ vận hành quản lý; – Phù hợp điều kiện kinh tế người nuôi; – Hiệu quả kinh tế cao hơn quảng canh |
– Chưa áp dụng công nghệ cao; – Năng suất thấp hơn nuôi trồng thâm canh. |
Nuôi trồng thủy sản thâm canh |
Phương thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát quá trình tăng trưởng và sản lượng của thủy sản thông qua cung cấp giống nhân tạo, thức ăn công nghiệp, nguồn nước cấp và thoát chủ động |
– Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến trong quản lý và vận hành; – Năng suất và hiệu quả kinh tế cao. |
– Vốn đầu tư lớn; – Rủi ro lớn nếu không nắm vứng kiến thức và kĩ thuật. |
Giải Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 9 – Vận dụng
Hãy đề xuất phương thức nuôi một loài thủy sản phù hợp với thực tiễn địa phương em.
Lời giải:
Phương thức nuôi cá lóc phù hợp với thực tiễn địa phương em:
Phương thức |
Phân tích |
Nuôi cá lóc trong ao lót bạt |
+ Phương thức này giúp tiết kiệm nước, hạn chế ô nhiễm môi trường. + Ao lót bạt có thể sử dụng nhiều lần, tiết kiệm chi phí đầu tư. |
Nuôi cá lóc theo mô hình biofloc |
+ Mô hình này giúp cải thiện chất lượng nước, tăng cường sức đề kháng cho cá. + Mô hình biofloc giúp giảm chi phí thức ăn, tăng lợi nhuận cho người nuôi. |
Nuôi cá lóc kết hợp với các loại cây trồng khác |
+ Mô hình này giúp tận dụng tối đa diện tích đất, tăng hiệu quả kinh tế. + Các loại cây trồng có thể giúp thanh lọc nước, tạo môi trường tốt cho cá phát triển. |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 12 Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp – Thủy sản Kết nối tri thức trang 46, 47, 48, 49 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.