CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O được Neu-edutop.edu.vn biên soạn là phản ứng thể hiện tính chất hóa học của axit axetic là axit yếu có thể tác dụng với bazo NaOH. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phản ứng CH3COOH tác dụng với NaOH. Từ đó dễ dàng làm các dạng câu hỏi, bài tập cũng như hoàn thành tốt các dạng bài liên quan.
1. Phương trình phản ứng Axit axetic NaOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2. Điều kiện để phản ứng CH3COOH ra CH3COONa
Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
3. Tính chất hóa học của axit axetic
Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.
Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC):
Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl
Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 – 80oC) thành etyl diaxetat:
C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2
Tác dụng với amoniac tạo thành amid:
NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4
Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):
C2H2 + CH3COOH → CH2CHOCOCH3
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.
C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.
D. Bằng cách oxi hóa etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic
Câu 2. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và C2H5OH.
D. HCOONa và C2H5OH.
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Vậy sau phản ứng thu được muối Natri format và Methanol
Câu 3. Dãy chất phản ứng với axit axetic là
A. ZnO, Cu, Na2CO3, KOH
B. ZnO, Fe, Na2CO3, Ag
C. SO2, Na2CO3, Fe, KOH
D. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Câu 4. Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic là:
A. Tổng hợp từ CH3OH và CO
B. Phương pháp oxi hóa CH3CHO
C. Phương pháp lên men giấm từ ancol etylic
D. Điều chế từ muối axetat
CH3OH + CO → CH3COOH
Câu 5. Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro
B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
A. 360 gam
B. 180 gam
C. 340 gam
D. 120 gam
nCuO = 12/80 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là: mdd = 18.100%/10% = 180 gam
Câu 7. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B và C. Biết:
Chất A và B tác dụng với K.
Chất C không tan trong nước.
Chất A phản ứng được với Na2CO3.
Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là
A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
=> C là C2H4O2
Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 8. Cho m gam axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
A. 6 gam
B. 12 gam
C. 18 gam
D. 24 gam
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,4 → 0,4
=> m = 0,4 . 69 = 24 gam
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trên.
A. 6 gam; 17,6 gam
B. 12 gam; 35,2 gam
C. 3 gam; 8,8 gam
D. 8 gam; 23,5 gam
số mol CH3COOC2H5 là y.
Phương trình hoá học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x mol → x mol
CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH
y mol → y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000×1 = 0,3 (mol)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
y → y/2
Ta có y/2=2,24/22,4 = 0,1→ y = 0,2 (mol)
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là: 60 . 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai:
A. Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
B. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%
D. Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.
Câu 11. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. metyl clorua.
B. natri axetat.
C. etyl axetat.
D. etilen
CH3COOH + C2H5-OH ,⇄ CH3COOC2H5 + H2O (điều kiện, nhiệt độ, môi trường axit)
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 12. Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
A. nguyên tử O.
B. 3 nguyên tử C, H, O.
C. nhóm –CH3
D. có nhóm –COOH
Câu 13. Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(a) Đúng Phương trình phản ứng
CH3COOH + CH3OH (xt: H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOCH3 + H2O
CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.
(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).
⇒ (a) và (b ) đúng
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic ?
A. Hai axit trên đều tác dụng với Mg, Na2CO3, CuO, dung dịch AgNO3/NH3.
B. Tính axit của axit fomic mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.
C. Hai axit trên đều được điều chế từ CH4 qua một phản ứng.
D. Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.