CaO + H2O → Ca(OH)2 được Neu-edutop.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi cho oxit bazo không tan tác dụng với nước. Đây cũng chính là phản ứng trả lời cho câu hỏi CaO có tan trong nước không?.
1. Phương trình phản ứng CaO ra Ca(OH)2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Oxit bazo tác dụng với nước tạo ra bazo, làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Đây cũng là 1 trong những tính chất quan trọng để nhận biết oxit bazo tan
2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa CaO và H2O
Nhiệt độ thường
3. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Oxit nào sau đây tan được trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ hóa xanh.
A. CO2
B. FeO
C. CaO
D. N2O5
Loại A. CO2 vì CO2 tác dụng với H2O tạo ra axit làm quỳ tím hóa đỏ
CO2 + H2O ⇔ H2CO3Loại B. FeO vì FeO là oxit bazo không tan
C. CaO đúng vì tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh
CaO + H2O → Ca(OH)2
Loại D. N2O5 vì N2O5 tác dụng với H2O tạo ra axit làm quỳ tím hóa đỏ
N2O5 + H2O → 2HNO3
Câu 2. Oxit bazo nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. FeO
B. CuO
C. CaO
D. MgO
Câu 3. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm CO2 và O2, có thể dung chất nào dưới đây?
A. H2SO4
B. Ca(NO3)2
C. Ca(OH)2
D. NaHSO3
Câu 4. Canxi oxit (vôi sống) được dùng để khửu chua đất trông trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất,… Đó là do tính chất nào dưới đây
A. CaO tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazo
B. CaO tác dụng với axit có trong đất, trong nước thải
C. CaO tác dụng với CO2
D. CaO là chất rắn dễ hút ẩm
+ Đất chua có tính axit
+ Vôi có tính bazơ
=> Muối trung hòa
Câu 5. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
A. Muối ăn
B. thạch cao
C. phèn chua
D. vôi sống
Câu 6. Nội dung nào sau đây về canxi hiđroxit là không đúng ?
A. Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, tan rất nhiều trong nước.
B. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
C. Canxi hiđroxit được sử dụng trong 1 số ngành công nghiệp như: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,…
D. Canxi hiđroxit là một bazơ mạnh.
Câu 7. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan
B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện
C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện
D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit bazơ?
A. Al2O3, CaO, MgO, Na2O, CO.
B. SO2, CO2, CO, P2O5.
C. MgO, NaOH, H2O, Al2O3 .
D. FeO, CaO, MgO, Na2O.
……………………………………….
Trên đây Neu-edutop.edu.vn đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích CaO + H2O → Ca(OH)2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Neu-edutop.edu.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà Neu-edutop.edu.vn tổng hợp và đăng tải.