C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O được Neu-edutop.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng saccarozo tác dụng với Cu(OH)2 sau phản ứng cho dung dịch có màu xanh. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
1. Phương trình Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng với Cu(OH)2
Nhiệt độ thường
3. Hiện tượng sau phản ứng xảy ra
Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng:
A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
D. Làm thức ăn cho động vật, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm
Câu 2. Trong các công thức phân tử dưới đây, đâu là công thức phân tử của saccarozơ:
A. C12H22O11
B. C6H12O6
C. C11H22O12
D. C12H21O12
Câu 3. Để phân biệt saccarozơ và glucozo người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
A. phản ứng thủy phân
B. phản ứng tráng bạc
C. phản ứng trùng ngưng
D. phản ứng với Cu(OH)2
Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là dung dịch AgNO3/NH3 vì saccarozơ không phản ứng còn glucozơ có phản ứng tạo Ag.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 45 gam glucozo. Giá trị của m bằng
A. 18,0 gam
B. 24,0 gam
C. 51,3 gam
D. 17,10 gam
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Theo phương trình phản ứng: nSaccarozo = nGlucozo = 0,25 mol => mSaccarozo = 342.0,25 = 85,5 gam
Câu 5. Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo?
A. Oxi glucozo bằng dung dịch AgNO3/NH3
B. Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 đun nóng
C. Khử glucozo bằng H2/Ni, to
D. Lên men glucozo bằng xúc tác enzim
Câu 6. Lên men hoàn toàn 300 gam dung dịch glucozo 5,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:
A. 4,6%
B. 2,3%
C. 4,5%
D. 2,89%
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
11/120 → 11/60 → 11/60
Ta có: m glucozo = 300.5,5/100 = 16,5 gam => nglucozo = 16,5/180 = 11/120 mol
nC2H5OH = 2.nC6H12O6 = 11/60 mol => mC2H5OH = 8,43 gam
m dung dịch C2H5OH = mdung dịch C6H12O6– mCO2 = 300 – 11/60 .44 = 291,9 gam
=>% mC2H5OH = 8,43/291,9.100% = 2,89%
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng về glucozo?
A. Glucozo dễ chuyển hóa để cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Glucozo là sản phẩm đầu tiên của quá trình quang hợp ở thực vật
C. Glucozo là nguyên liệu phổ biến cung cấp năng lượng cho tế bào
D. Glucozo cung cấp năng lượng nhiều nhất so với các chất hữu cơ khá
Câu 8. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:
A. Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc).
B. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2.
C. Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).
D. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2.