Bộ câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Địa lí 8 tổng hợp rất nhiều bài tập có đáp án chi tiết kèm theo. Đây là tư liệu vô cùng hữu ích đối với các bạn học sinh lớp 8 ôn tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học sinh giỏi sắp tới.
Thông qua tài liệu bồi dưỡng HSG môn Địa lý lớp 8 giúp cho các em học sinh hệ thống kiến thức làm quen với các dạng câu hỏi ở nhiều mức độ khác nhau. Qua đó còn giúp các em được tiếp xúc, rèn luyện với những đề thi cơ bản, nâng cao trong các kỳ thi ở trường và thi học sinh giỏi cấp quận, huyện. Vậy sau đây là trọn bộ câu hỏi ôn thi HSG Địa lí 8 mời các bạn cùng tải tại đây.
TOP 365 câu hỏi nâng cao Địa lí 8 (Có đáp án)
BÀI 1.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Câu 1. Nêu đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của nó đối với khí hậu.
Gợi ý làm bài
– Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).
– Ý nghĩa của nó đối với khí hậu:
+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.
Câu 2. Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.
Gợi ý làm bài
a) Đặc điểm địa hình
– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
– Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
b) Khoáng sản
– Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn.
– Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
Câu 3. Dựa vào tập bản đồ thế giới và các châu lục cùng kiến thức đã học, hãy nêu tên các đồng bằng lớn và các con sông chảy qua từng đồng bằng đó.
Gợi ý làm bài
STT |
Các đồng bằng lớn |
Các sông chính |
1 |
Tây Xi-bia |
Ô-bi, I-ê-nit-xây |
2 |
Tu-ran |
Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a |
3 |
Hoa Bắc |
Hoàng Hà |
4 |
Hoa Trung |
Trường Giang |
5 |
Ấn – Hằng |
Ấn, Hằng |
6 |
Lưỡng Hà |
Ti-grơ, Ơ-phrát |
BÀI 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
Câu 1. Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó.
Gợi ý làm bài
a) Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng
– Khí hậu phân hóa thành nhiều đới khác nhau. Từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo lần lượt có các đới khí hậu: đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu Xích đạo.
– Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
+ Đới khí hậu ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa, kiểu ôn đới hải dương.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
+ Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô, kiểu nhiệt đới gió mùa.
b) Giải thích
– Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
– Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.
Câu 2. Trình bày đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Gợi ý làm bài
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
– Khí hậu gió mùa châu Á gồm các kiểu: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
– Trong các khu vực khí hậu gió mùa, một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. Đặc biệt, Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có lượng mưa vào loại lớn nhất thế giới.
b) Các kiểu khí hậu lục địa
– Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
– Tại các khu vực trên về mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm, độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
– Hầu hết các vùng nội địa và Tây Nam Á đều phát triển cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 3. So sánh sự khác nhau của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. Cho biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
Gợi ý làm bài
* Sự khác nhau của các kiểu khí hậu
– Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
+ Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
– Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm, độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
* Việt Nam thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm trọn bộ câu hỏi ôn thi HSG Địa lí 8
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Địa lí 8 (Có đáp án) Tài liệu bồi dưỡng HSG Địa lí 8 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.