TOP 3 Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường THCS chi tiết, đầy đủ, giúp thầy cô tham khảo để lập báo cáo tổng kết các hoạt động, cũng như tình hình học tập trong năm học 2022 – 2023 vừa qua dễ dàng hơn.
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 cần thống kê số liệu cụ thể, nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, kết quả thực hiện trong năm học 2022 – 2023, rồi đưa ra phương hướng và nhiệm vụ cho năm học mới 2023 – 2024. Chi tiết mời thầy cô cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Neu-edutop.edu.vn:
Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường THCS
UBND HUYỆN………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- . . . . . . |
. . . . . . . . . . . , ngày …..tháng….. năm ……… |
(Mẫu dùng cho trường THCS)
BÁO CÁO
Tổng kết năm học . . . . . . . . . .
________________
A. PHẦN THỐNG KÊ SỐ LIỆU:
1. Đội ngũ QL, GV, NV
NỘI DUNG | Tổng số | Số nữ | Đạt chuẩn ĐT | Trên chuẩn | Chưa đạt |
Ban giám hiệu | |||||
Giáo viên | |||||
Nhân viên | X | X | X | ||
TỔNG CỘNG |
– Số Giáo viên được BGH kiểm tra chuyên môn: . . . . . . . . . người.
* Xếp loại Giáo viên:
Tổng số Giáo viên |
Tổng số GV giỏi |
Số GV giỏi chia ra |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Ghi chú |
||
Cấp trường |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
2. Học sinh:
NỘI DUNG |
SỐ LIỆU CUỐI NĂM HỌC |
||||||
Tổng cộng |
Nữ |
Lớp |
Lớp |
Lớp |
Lớp |
Lớp |
|
– Số lớp cuối kỳ |
X |
||||||
– Số học sinh cuối kỳ |
|||||||
– Số bỏ học so với khai giảng |
|||||||
– Tổng số HS dân tộc ít người |
|||||||
Trong đó: Học sinh Châu ro |
|||||||
– Tổng số HS dân tộc bỏ học |
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:
1. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học;
2. Tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường;
- Công tác tư vấn học đường;
- Công tác giáo dục thể chất, các môn thể thao,…;
- Công tác giáo dục kỹ năng sống ;
- … nội dung khác, tùy theo cấp học.
3. Công tác giáo dục đạo đức, giáo dục ATGT, P. chống ma túy, bạo lực học đường;
4. Kết quả phát triển thư viện trường học;
5. Công tác phổ cập giáo dục, duy trì sĩ số; các biện pháp đã thực hiện để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học;
6. Việc quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường;
7. Công tác xã hội hóa giáo dục; kết quả huy động hỗ trợ, đóng góp cho nhà trường;
8. Việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài chính ; Việc thực hiện quy chế dân chủ, công khai tài chính trong nhà trường;
9. Công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh (dành cho cấp THCS);
10. Kết quả thực hiện các cuộc vận động của ngành:
- Xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp;
- Cán bộ, công chức, giáo viên thi đua thực hiện văn hóa công sở;
- Cán bộ, công chức, giáo viên nói không với tiêu cực;
- Thực hiện nề nếp đồng phục của HS và của GV.
Các số liệu khác:
– Tổng số kinh phí tu sửa CSVC, mua sắm trong nhà trường: . . . . . . . . . . . . đồng.
Trong đó: nguồn kinh phí do cha mẹ HS đóng góp: . . . . . . . . . . . . đồng.
– Tổng số lượt GV sử dụng đồ dùng dạy học.: . . . . . . . . . . . . lượt.
– Số tiết dạy trên máy (ứng dụng công nghệ thông tin).: . . . . . . . . . . . . . tiết
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
- Những hoạt động nổi bật, đạt kết quả tốt;
- Những mặt hoạt động còn hạn chế, yếu kém của trường;
- Những khó khăn lớn trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường THCS
PHÒNG GD&ĐT …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. |
……………., ngày…tháng…năm……. |
BÁO CÁO
Tổng kết năm học ……. và phương hướng nhiệm vụ năm học……….
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. THUẬN LỢI
– Trường THCS ………… luôn được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Ủy Đảng và chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh, Phòng Giáo dục và Đào tạo ………. Đặc biệt, tập thể cán bộ giáo viên Nhà trường luôn đoàn kết nhất trí cao khi thực hiện Nội quy cơ quan, Nghị quyết của chi bộ trường
II. KHÓ KHĂN
– Phần lớn do gia đình không có điều kiện kinh tế nên phải đi làm ăn xa dẫn đến học sinh thiếu động cơ học tập Còn một bộ phận cha, mẹ học sinh nhận thức còn hạn chế, ít quan tâm đến con em mình, giao khoán các em cho nhà trường
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG
Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã triển khai quán triệt các chủ trương của Đảng,chính sách pháp luật của Nhà nước cho CB,GV,HS Lãnh đạo nhà trường thường xuyên nhắc nhở cán bộ, giáo viên của trường phải gương mẫu chấp hành tốt nội quy cơ quan; có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng; phải luôn tự học tập, trau dồi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý qua đồng nghiệp, qua sách báo, tài liệu, qua mạng internet.
1. Thực hiện phê bình và tự phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII; tự phê bình và phê bình, gắn với đánh giá chất lượng cơ sở đảng và đảng viên năm….; đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm……
Chi bộ đã thực hiện phê bình và tự phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII nghiêm túc đúng qui định. Tập thể Chi ủy và Đảng viên đã nêu cụ thể những ưu khuyết điểm trong việc thực hiện nhiệm vụ và đã tiếp thu những ý kiến góp ý của Chi bộ và Đảng ủy ………..
Cuối năm …….., thực hiện sự chỉ đạo của Đảng ủy …………, Chi bộ đã tổ chức thực hiện phê bình và tự phê bình gắn với việc đánh giá chất lượng đảng viên và tổ chức cơ sở đảng; cụ thể: có 100% đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ; có 06/29 đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đề nghị cấp trên khen thưởng, Chi bộ đạt danh hiệu vững mạnh tiêu biểu năm……
2. Tổ chức thực hiện Chỉ thị 03 của Bộ chính trị, kết hợp các cuộc vận động và phong trào thi đua của Ngành.
Chi bộ nhà trường luôn nhắc nhở CB – GV – NV việc thực hiện kế hoạch cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo chỉ thị 03 của Bộ chính trị, mỗi cá nhân phải tự đề ra cho mình một kế hoạch học tập và làm theo trong năm …. và tiếp tục thực hiện chuyên đề……, nhằm đẩy mạnh việc xây dựng tổ chức Đảng ngày càng trong sạch vững mạnh, đội ngũ cán bộ, đảng viên, viên chức thật sự trở thành những con người có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ năng lực chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. QUY MÔ SỐ LƯỢNG
– Năm học………….
- Tổng số nhân sự: 62
- Cao đẳng : 16, Đại học: 44, khác : 02
- Trình độ tin học: Trình độ B: 03; trình độ A: 42;
- Trình độ ngoại ngữ: trình độ B: 40; trình độ A: 7;
- BGH: 02;Tổ văn phòng: 05
- Tổ Toán –Lí – CN: 14 giáo viên; Tổ Văn CD: 13 giáo viên; Tổ Anh văn: 7 giáo viên; Tổ Sử-Địa-Hóa–Sinh: 11 giáo viên; Tổ TD-AN-MT–TH: 10 giáo viên
- Tổng số lớp: 28
– Tổng số học sinh đầu năm: 962; cuối năm 918, số học sinh giảm so với đầu năm: 44 ,trong đó: Khối 6 giảm: 09 HS; Khối 7 giảm: 10 HS; Khối 8 giảm: 14 HS; Khối 9 giảm: 12 HS. Học sinh bỏ học 07 HS; học sinh chuyển đi 38 HS; học sinh chuyển đến 01 HS).
– Huy động học sinh so với kế hoạch, so với dân số trong độ tuổi và so với cùng kỳ năm trước: Kế hoạch huy động hằng năm đạt từ 98% trở lên; trong thực hiện đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Năm 2017, huy động trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 đạt 216/233, tỷ lệ 100%.
– Xây dựng quy mô giáo dục, thực hiện ưu tiên đối với học sinh con người dân tộc …………., học sinh con có cha mẹ thuộc diện hưởng chế độ chính sách, học sinh con bị mồ côi không nơi nương tựa.
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
1. Giáo dục Trung học cơ sở
Trường tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp tập huấn do Sở giáo dục và phòng giáo dục tổ chức cụ thể: Bồi dưỡng thường xuyên: 100% GV và CBQL dự theo chuyên môn; có 100% CB-GV-CNV nhà trường dự bồi dưỡng chính trị hè; 100% giáo viên dự triển khai nhiệm vụ năm học của PGD (nhà trường tổ chức triển khai lại trong cuộc họp HĐSP).
– Nhà trường chỉ đạo tổ chuyên môn dự giờ rút kinh nghiệm, dự giờ xếp loại giáo viên từ 1-2 tiết/giáo viên. Trong học kỳ, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng dự giờ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra đề kiểm tra định kỳ của học sinh…đánh giá sát năng lực học tập của học sinh.Triển khai thực hiện có hiệu quả 2 lớp 6, 2 lớp 7 theo mô hình trường học mới. Thường xuyên triển khai công tác tự bồi dưỡng của giáo viên, cán bộ quản lý. Có 08 giáo viên và 2 CBQL dự tập huấn lớp học theo mô hình trường học mới lớp 6 và lớp 7; Có 02 giáo viên dự tập huấn sử dụng phần mềm Smas 3.0 tại phòng giáo dục và đã triển khai cho 100% giáo viên trong nhà trường.
Kết quả các hội thi: Học sinh giỏi THCS cấp huyện đạt 23 giải,cấp tỉnh đạt 02 giải,Văn hay chữ tốt cấp huyện đạt 07 giải; giải toán bằng tiếng Anh cấp huyện đạt 02 giải; Olympic tiếng Anh cấp huyện đạt 07 giải, cấp tỉnh đạt 4 giải; giải toán tiếng Việt cấp huyện đạt 010 giải, cấp tỉnh đạt 2 giải; giải toán tiếng Anh cấp huyện 05 giải;dạy học theo chủ đề tích hợp cấp huyện đạt 05 giải; vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn cấp huyện đạt 06 giải, cấp tỉnh đạt 01 giải; tìm hiểu biển đảo cấp huyện đạt 07 giải.
Kết quả 2 mặt giáo dục: Hạnh kiểm: Tốt 691 , tỷ lệ 75,3%, Khá 192 , tỷ lệ 20,9%,Trung bình 34 , tỷ lệ 3,7. Yếu 01, tỷ lệ 0,1%
Học lực: Giỏi 294 , tỷ lệ 32 %, Khá 342 , tỷ lệ 37,3 %,Trung bình 267 , tỷ lệ 29,1%,Yếu 14 , tỷ lệ 1,5 %. Kém 01, tỷ lệ 0,1%
Năm học…………………trường duy trì “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, Xanh – sạch – đẹp mức độ cao, trường đã duy trì công tác trường chuẩn và trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ ba. Chi bộ trường được công nhận là chi bộ vững mạnh tiêu biểu năm 2016.
– Ứng dụng CNTT: 100% giáo viên sử dụng ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
100% tham gia công tác Phổ cập giáo dục THCS trên tinh thần tự giác, trách nhiệm. Kết quả thực hiện, đơn vị luôn giữ vững chuẩn Phổ cập giáo dục THCS hàng năm: tỷ lệ chuẩn Phổ cập giáo dục THCS 2016, là 667/695, đạt 95.97 %.
2. Công nghệ thông tin:
Nhà trường quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin cho công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục như: có đường truyền Internet cáp quang tốc độ cao, dành cho việc truy cập tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập của Giáo viên và Học sinh; mua sắm bổ sung 03 máy tính xách tay, sửa chữa phòng máy và thay mới các đầu CPU đã hư, trang bị 1 phòng họp trực tuyến.
Nhà trường có 02 phòng nghe nhìn dùng cho việc trình chiếu giảng dạy của giáo viên; đa số cán bộ quản lý và giáo viên đều ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy. Kế hoạch nhà trường mỗi giáo viên đều có 1-2 tiết có ứng dụng CNTT trên mỗi học kỳ. Đến cuối năm học đã có 156 tiết giảng dạy bằng máy chiếu. Giáo viên nhận thông tin và trao đổi thông tin, thông báo, trao đổi chuyên môn qua địa chỉ mail cá nhân.
Nhà trường có 2 phòng máy vi tính với: 60 máy con và 2 máy chủ ,có 3 đường truyền Internet cáp quang tốc độ cao, dành cho việc truy cập tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập của Giáo viên và Học sinh.
Bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần khắc phục như: việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy chưa hiệu quả, một số CB, GV chưa có kế hoạch tự bồi dưỡng kiến thức CNTT. Việc sử dụng thiết bị giảng dạy chưa thường xuyên,
3. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Quán triệt Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2012/TT-BGDĐT, ngày 06 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức kiểm tra:
- Công tác duy trì trường chuẩn quốc gia : trường đã hoàn thành công tác bổ sung hồ sơ duy trì trường chuẩn quốc gia.
- Công tác kiểm định chất lượng giáo dục: trường tiếp tục bổ sung hồ sơ vào phần mềm và bổ sung minh chứng năm học ………………. để duy trì trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3.
IV. THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
1. Phát triển đảng theo Chỉ thị 34
– Trong năm học………………. chi bộ tổ chức giới thiệu và kết nạp 6 đồng chí đảng viên mới nâng tổng số đảng viên là 37; cấp trên chấm công nhận tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh với số điểm 100/100.
– Năm……………….chi bộ đạt tiêu chuẩn “Chi bộ trong sạch, vững mạnh, tiêu biểu ’’.
– Công tác tổ chức cán bộ được nhà trường quan tâm đúng mức, nguồn nhân lực của Nhà trường phát triển khá tốt, số lượng giáo viên có trình độ đào tạo Đại học chiếm tỷ lệ 70,2 % và sẽ phát triển trong thời gian tới.
2. Công tác thanh tra
– Nhà trường đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học và luôn kiểm tra nhắc nhở các bộ phận thực hiện theo kế hoạch hàng tháng đạt kết quả:
- Kiểm tra toàn diện giáo viên: 54/54gv, tỷ lệ: 100%
- Dự giờ xếp loại giáo viên: 116 tiết, dự giờ rút kinh nghiệm: 54 tiết.
- Kiểm tra hồ sơ GV: có 41 lần kiểm tra hồ sơ (1 lần /tổ CM/tháng.)
- 100% GV sử dụng ĐDDH khi lên lớp, thực hiện đúng qui định các tiết có thực hành thí nghiệm.
- Kiểm tra giáo án: có 87 lần kiểm tra; 2 tuần kiểm 1 lần (GV soạn trước 2 tuần)
- Sinh hoạt tổ CM: có 75 buổi (2 tuần /lần.)
- Thực hiện tự chọn: đúng theo nội dung chương trình giáo dục phổ thông. Ngoài ra trong năm học giáo viên còn tự bồi dưỡng chứng chỉ như: B ngoại ngữ, A tin học. Năm học 2017-2018 trường có thêm 05 giáo viên có chứng chỉ A Tin học, 15 giáo viên có chứng chỉ B ngoại ngữ…
– BGH kết hợp ban thanh tra nhân dân kiểm tra việc dạy thêm học thêm ngoài nhà trường, kiểm tra cơ sở vật chất…
– Kết quả cuối năm học đã kiểm tra các nội dung như: kiểm tra cơ sở vật chất, kiểm tra công tác văn thư lưu trữ, kiểm tra việc triển khai các cuộc vận động, các phong trào nhà trường… qua kiểm tra có đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận liên quan.
Qua kiểm tra để đôn đốc, thúc đẩy hoạt động dạy và học, nâng cao hiệu lực của công tác quản lý.
3. Kế hoạch Tài chính
Nhà trường xây dựng kế hoạch tài chính theo đúng quy định tài chính của cấp trên’ Thu chi theo đúng quy định. Nhà trường công khai tài chính theo thông tư 09. Nhà trường công khai thu chi ngoài ngân sách theo đúng quy định
Nhà trường chủ động thực hiện kế hoạch tài chính được phân bổ theo đúng quy định.Công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, việc chi tiêu trong trường theo quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm triệt để.
Trang bị đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh, các thiết bị hiện có đủ sử dụng cho dạy và học.Tập trung đầu tư xây dựng thư viện tiên tiến.
Theo từng quý, nhà trường mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động chung.
4. Tăng cường cơ sở vật chất
- Trong năm học………………. Đủ phòng học, phòng thực hành, phòng nghe nhìn.
- Nhà trường đã quy hoạch mạng lưới trường lớp năm……………….
- Nhà trường nghiêm túc thực hiện đúng quy định tài chính của cấp trên.
- Cơ sở vật chất của nhà trường từng bước được nâng lên nhưng vẫn còn khó khăn: Khu sân sinh hoạt còn một bên thấp, ngập nước trong mùa mưa.
5. Cải cách hành chính, thi đua – khen thưởng
Thủ tục chuyển trường, cấp phát văn bằng chứng chỉ, hồ sơ dạy thêm, học thêm theo đúng quy định của ngành.
Nhà trường chú trọng công tác thi đua khen thưởng cho học sinh và giáo viên, khen thưởng kịp thời và có tác dụng thiết thực động viên phong trào dạy và học từ đó nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục như khen thưởng học sinh đạt kết quả trong các kỳ thi cấp trường, cấp huyện. Ngoài ra hàng tuần còn có khen thưởng học sinh đạt thành tích cao do hội PHHS của lớp vận động. Kết quả năm học đã khen thưởng học sinh là 23 giải thi cấp huyện. Cuối năm học đã khen thưởng 639 học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi và tiên tiến, đồng thời cũng khen thưởng học sinh kịp thời trong các kỳ thi do huyện, Sở tổ chức Trường cũng đã tham gia xây dựng tiêu chí thi đua của cụm, khối THCS và làm hồ sơ đăng ký kịp thời.
6. Hoạt động các đoàn thể, thực hiện xã hội hóa
6.1. Xây dựng bộ máy, đội ngũ các tổ chức đoàn thể.
Nhà trường thành lập tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên,dưới sự chỉ đạo của BGH, các đoàn thể trong nhà trường thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của đơn vị, các phong trào của ngành, của địa phương.
6.2. Tổ chức thực hiện các phong trào mang tính đặc trưng của đoàn thể
Trường đã thành lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, phối hợp với CĐCS tổ chức triển khai thực hiện, kết quả 100% GV trường đều đăng ký thực hiện và không có trường hợp vi phạm TTATGT. Không vi phạm đạo đức nhà giáo.
Công đoàn trường luôn chú trọng nhiều đến phong trào giao lưu học hỏi, chăm lo đời sống cán bộ giáo viên như: khen thưởng cuối năm, tặng quà nhân dịp lễ 20/11, tết Nguyên đán. Ngoài ra tập thể còn nhận nuôi hai bà mẹ liệt sĩ ở địa bàn Thị trấn đến suốt đời và một công đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn (mỗi tháng 20kg gạo trị giá 300.000đ) cho đến nay số tiền tương đương hơn 20.000.000đ
6.3. Công tác Đoàn, Hội, Đội
Hoạt động công tác chi đoàn giáo viên, Đội ổn định, có nề nếp và đều đạt tiêu chí của cơ sở đoàn thể vững mạnh xuất sắc. Đội TNTPHCM đã tổ chức cho HS tham quan khu di tích Ranh Hạt, … tham gia các phong trào thi làm báo tường, vẽ tranh, ngày hội văn hóa các dân tộc, kể chuyện về bác Hồ… do nhà thiếu nhi và Phòng giáo dục tổ chức. Kết quả thi đua hoạt động Đội (gồm phong trào, thi đua cờ đỏ tuần) có 7 chi đội dẫn đầu phong trào đó là chi đội các lớp 6/1,6/2,7/7, 7/8,,8/6,9/6,9/7.
6.4. Thực hiện xã hội hóa giáo dục…
Nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục có tác dụng tích cực đối với các hoạt động giáo dục của đơn vị. Đầu năm học, hội cha mẹ học sinh ở các lớp đã ủng hộ vào quỹ khuyến học là 14.000.000đ. Nhận hỗ trợ học bổng của các nhà tài trợ cho HS có hoàn cảnh khó khăn: 25.000.000đ cho 25 HS (25 suất, mỗi suất 1 triệu), 10.800.000đ cho 2 HS (1 HS 1.000.000đ/tháng, 1 HS 800.000đ/tháng đã nhận 6 tháng), hội CTĐ nhà trường mua thẻ BHTN cho 25 HS, mua 28 suất quà tết cho HS có hoàn cảnh khó khăn (mỗi suất 200.000đ), hỗ trợ HS gặp tai nạn, HS gia đình có đám tang… Ngoài ra còn hỗ trợ tập cho HS ở ngày khai giảng , 20/11, lễ tổng kết. Các lớp còn tranh thủ vận động quỹ khen thưởng riêng của lớp.
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG.
1. Ưu điểm, tiến bộ và nguyên nhân.
- Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của trường ngày càng phát triển, đáp ứng được việc nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm tới theo chỉ đạo của Phòng Giáo Dục – Đào Tạo .
- Chi bộ nhà trường năng động trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của Nhà trường, luôn có kế hoạch bồi dưỡng đảng viên, quần chúng trở thành những cá nhân có phẩm chất chính trị đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ tốt, số lượng đảng viên của chi bộ trường tăng lên hàng năm, đến nay đã có 37 đảng viên( đạt 59,7%).
- Chính quyền và đoàn thể nhà trường phối hợp tốt trong việc thực hiện các cuộc vận động của ngành nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của đơn vị
- Việc phối hợp với chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ của ngành là tương đối đồng bộ.
- Công tác xã hội hóa giáo dục cũng được Nhà trường quan tâm, kết quả đạt được là rất tốt. Nhà trường cố gắng duy trì và phát triển công tác này trong suốt năm học……………….
2. Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân.
Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, còn một ít giáo viên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy. Việc đổi mới phương pháp dạy học chưa đạt kết quả như mong muốn. Sinh hoạt chuyên đề của các tổ chuyên môn thiếu tính đột phá. Kết quả học sinh giỏi các cấp chưa cao, giáo viên tham gia các phong trào chưa đạt về số lượng lẫn chất lượng..
Nguyên nhân là do:
- Tuổi nghề của giáo viên chưa đồng đều, số giáo viên nghỉ hộ sản và được luân chuyển, mới tuyển trong năm học nhiều nên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy và chất lượng giảng dạy, một số giáo viên thiếu tính đột phá, năng động.
- Còn một số ít học sinh thiếu động cơ học tập đúng đắn, lười học, đua đòi, ham chơi, gia đình không có điều kiện kinh tế phải đi làm ăn xa nên không quan tâm được việc học của con em…dẫn đến chất lượng còn hạn chế.
C. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC ……………….
Phát huy kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế, thiếu sót ở năm học………………., trường THCS Thị Trấn tập trung đề ra phương hướng năm học………………. như sau:
I. Định hướng chung
Năm học……………….cũng là năm học thực hiện …………………………………………………. Trường THCS ………… luôn củng cố, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, chất lượng của đội ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất nhà trường, duy trì công nhận lại Trường đạt chuẩn quốc gia và trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3 .
II. Quy mô phát triển
Quy mô số lượng:
– Năm học……………….
- Tổng số nhân sự: 51
- Tổng số lớp: 23
- Tổng số học sinh: 833
Chia ra: Tuyển mới khối 6: 120 học sinh/3 lớp (trong đó tuyển ngoài địa bàn Thị Trấn là 30 học sinh); khối 7: 243 học sinh/7 lớp; khối 8: 270 học sinh/7 lớp; khối 9: 200 học sinh/6 lớp .
III. Nhiệm vụ trọng tâm
1. Tập trung chỉ đạo tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tạo sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
2. Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên; quan tâm phát triển đội ngũ giáo viên; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục học sinh.
3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng tăng cường thực hiện kế hoạch giáo dục; nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý của đơn vị.
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đọa đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường.
5. Duy trì và công nhận lại trường chuẩn quốc gia.
6.Tập trung bổ sung hồ sơ kiểm định chất lượng.
IV. Nhiệm vụ cụ thể
1. Kiểm tra, thi và kiểm định chất lượng giáo dục
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.Chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp ở các bộ môn.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo để nâng cao kỹ năng sống cho học sinh.
- Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học, sản phẩm ứng dụng CNTT, sản phẩm nghiên cứu KHKT trong giảng dạy.
- Tổ chức thực hiện tốt các chuyên đề.
- Tổ chức kiểm tra học kì đúng qui chế.
- Tổ chức xét tốt nghiệp.
2. Tổ chức cán bộ:
Thực hiện đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
3. Công tác thanh tra:
- Thực hiện kiểm tra nội bộ.
- Tập trung tổ chức kiểm tra đúng qui chế.
4. Kế hoạch tài chính
Nhà trường chủ động thực hiện kế hoạch tài chính được phân bổ theo đúng quy định.Sử dụng quỹ ngoài ngân sách đúng mục đích, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
5. Công nghệ thông tin:
Tiếp tục thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và trong giảng dạy.
6. Công tác đoàn thể, xã hội hóa:
Tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ của PHHS để khen thưởng học sinh cuối năm.
7. Công tác xây dựng cơ bản:
Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị phục vụ giảng dạy.
8. Cải cách hành chính, đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt:
Đẩy mạnh cải cách hành chính Chi bộ, ban giám hiệu kết hợp với công đoàn tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt ” tạo môi trường học tập thân thiện, cởi mở giữa các thành viên; xây dựng văn hóa cộng đồng trong Nhà trường, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo của Nhà trường.
III. Tổ chức thực hiện:
– Quán triệt mục đích, yêu cầu năm học………………. theo tinh thần văn bản chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận tới toàn thể cán bộ, viên chức và các bộ phận trong đơn vị; gửi các cơ quan quản lý chủ quản, chính quyền địa phương và được công khai trong toàn thể cán bộ, viên chức, học sinh và phụ huynh học sinh trong nhà trường để:
- Tăng cường phối hợp sự hỗ trợ giữa gia đình – nhà trường – xã hội để duy trì sĩ số học sinh.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lý, công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
Báo cáo tổng kết trên cơ sở thực tế hoạt động của các bộ phận và kết quả mọi mặt trong thực hiện công tác giáo dục của đơn vị và được đóng góp của tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường, thành văn bản báo cáo kết quả hoạt động chỉ đạo của chi bộ Đảng, của chính quyền và đoàn thể nhà trường;
Trên đây là báo cáo tổng kết năm học………………. và Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học ……………….của trường ……..
Nơi nhận: – ………………. |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 và phương hướng năm học 2023 – 2024 trường THCS
UBND HUYỆN………….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC……
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC…..
Thực hiện Quyết định số ………. của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học……. đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Công văn……. của Sở GD&ĐT……. về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp Trung học cơ sở, năm học….., Công văn……. của Phòng GD ĐT……. về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp Trung hoc cơ sở, năm học……
Trường THCS …….. báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học……. và triển khai phương hướng nhiệm vụ năm học…… như sau:
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC……
I. Đánh giá về quy mô trường, lớp, học sinh và giáo viên:
1. Kết quả đạt được:
Tổng số lớp: 19 (Khối 6: 5; Khối 7: 4; Khối 8: 5; Khối 9: 5)
Tổng số học sinh: 707, trong đó:
Khối 6: 191 (Giảm 1 do chuyển trường); Khối 7: 167; Khối 8:177 (Tăng 1 do chuyển đến); Khối 9: 172( Tăng 1 do chuyển đến).
Không có HS bỏ học.
Tổng số: 42 (Đầu năm 41, cuối HKI: 40, đầu tháng 4: 42); Nữ: 27.
2. Hạn chế:
+ Sân thể dục, thể thao chưa đáp ứng được yêu cầu dạy và học.
+ Thiếu phòng học bộ môn
II. Kết quả chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:
1.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục, thực hiện linh hoạt, sáng tạo chương trình và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
Nhà trường đã chỉ đạo các tổ chuyên môn và các giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, lựa chọn, xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, liên môn; Trong quá trình dạy học trường đã chỉ đạo giáo viên coi trọng đồng thời cả hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm để hình thành và phát triển ở người học năng lực tư duy độc lập, vận dụng tổng hợp và linh hoạt tri thức để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và cuộc sống. Trước tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, dưới sự chỉ đạo của ngành, trường đã tổ chức dạy trực tuyến cho học sinh khối 6; 7; 8 từ ngày 10/5/2021 đến 19/5/2021 và hoàn thành chương trình theo đúng kế hoạch.
Thực hiện Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục .Nhà trường đã triển khai tới từng tổ chuyên môn và đã từng bước xây dựng lại Kế hoạch dạy học. Với kế hoạch bài dạy, nhà trường chỉ đạo giáo viên soạn đổi mới theo 4 bước ở một số bài ( nếu phù hợp) và đổi mới hình thức dự giờ, hình thức dạy học. Sau khi tập huấn chuyên môn ở Sở GD về, nhà trường đã xây dựng phiếu dự giờ theo tinh thần đổi mới và đã sử dụng phiếu dự giờ theo mẫu của Bộ GD.
Kết quả: Nhiều tiết dạy đã đổi mới cách dạy và hình thức dự giờ, tiêu biểu là tổ KHTN. So với cùng kì năm học trước thì đã có sự điều chỉnh theo hướng phù hợp với chương trình GDPT 2018.
1.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh:
Gíáo viên tích cực chọn bài để dạy học theo chủ đề nghiên cứu bài dạy (NCBH). Thường xuyên thay đổi cách sinh hoạt chuyên môn trong tổ, đi sâu vào trao đổi chuyên môn, góp ý giờ dạy, hạn chế bớt tính hành chính trong hội họp.
Sau khi được tập huấn ở Sở GD giáo dục STEM theo Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH về việc triển khai giáo dục STEM trong trường trung học gắn kết với việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, trường dã chỉ đạo các tổ, nhóm bộ môn đều có xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, tổ KHTN đưa vào dạy học một số bài ( chủ đề) rà soát, lựa chọn và đã thực hiện dạy học 1 chủ đề “ Ruốc ” tạo được kết quả tốt.
Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học và tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh, tham gia cuộc thi toàn trường có 08 sản phẩm của 6 lớp do GV trong tổ làm chủ nhiệm là, 9A, 8B, 8E, 7A,7B, 7C,7D, 6B; các sản phẩm đa dạng, thể hiện tính sáng tạo cao của học sinh, kết quả có 02 sản phẩm được chọn đi dự thi ở Huyện và đạt giải, 1 giải nhì, 1 giải ba, xếp nhì toàn đoàn cấp huyện (1 sản phẩm dự thi cấp tỉnh nhưng không đạt giải), cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên trường có 1 sản phẩm đạt giải nhì được dự thi ở tỉnh.
So với cùng kì năm học trước thì nhiều bài dạy đã thay đổi cách soạn theo 4 bước, nhiều tiết dạy đã thể hiện khá rõ nét hình thức tổ chức dạy học, học sinh được thảo luận và thể hiện quan điểm của mình.
….
>> Tải file để tham khảo các mẫu còn lại
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Báo cáo tổng kết năm học trường THCS Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.