Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 gồm 5 mẫu chi tiết, đầy đủ cho trường Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, giúp thầy cô tham khảo để lập báo cáo tổng kết các hoạt động, cũng như tình hình học tập trong năm học 2022 – 2023 vừa qua dễ dàng hơn.
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 cần thống kê số liệu cụ thể, nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, kết quả thực hiện trong năm học 2022 – 2023, rồi đưa ra phương hướng và nhiệm vụ cho năm học mới 2023 – 2024. Vậy chi tiết mời thầy cô cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Neu-edutop.edu.vn:
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường Mầm non
PHÒNG GD & ĐT…………. TRƯỜNG MẦM NON……. Số: ……. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …..tháng…. năm ….. |
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC…………
Căn cứ Kế hoạch số …………….. của trường Mầm non ………., kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học……….;
Căn cứ kết quả đạt được trong năm học……… Trường Mầm non…………. Báo cáo Tổng kết năm học …………… như sau:
A. Phần I: Kết quả đạt được
I. Việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
– Triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, từng cá nhân đăng ký chủ đề học tập và xây dựng chương trình hành động.
– Triển khai và đẩy mạnh thực hiện tốt phong trào “Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, học sinh tích cực”. Điểm đạt 98 điểm xếp loại Xuất sắc.
– Hưởng ứng tốt các đợt phát động thi đua chào mừng các ngày lễ lớn và 4 đợt thi đua trong năm, có nhận xét chấm điểm đánh giá.
* Kết quả bình xét thi đua năm học: Tổng số người được bình xét: …. người. Trong đó xếp loại A: …. người.
Các danh hiệu đề nghị:
- Cá nhân Lao động tiên tiến: …. người
- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: …. người.
- Tập thể Lao động Tiên tiến.
II. Quy mô phát triển
+ Tổng số nhóm lớp: …. nhóm. Trong đó:
– Nhóm trẻ: … nhóm
– Mẫu giáo: …. lớp.
+ Tổng số trẻ đến trường: …… cháu, đạt tỷ lệ huy động …..%. Tăng …..% so với năm học trước.
Trong đó:
– Nhà trẻ: . cháu….. tỷ lệ huy động đạt ….%. Mẫu giáo: ….. cháu, đạt tỷ lệ huy động …..%..
Đạt chỉ tiêu kế hoạch.
III. Nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
Tổng số lớp 5 tuổi: ….. lớp. Tổng số trẻ đến trường ….. đạt tỷ lệ 100%.
100% trẻ em 5 tuổi đến trường được học 2 buổi/ ngày, được học chương trình giáo dục mầm non theo Thông tư 28 của Bộ Giáo dục và đào tạo. Có đầy đủ các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi theo quy định tại Thông tư 02 và Thông tư 36 sửa đổi bổ sung của Bộ Giáo dục và đào tạo. 10/10 giáo viên dạy lớp 5 tuổi có trình độ chuẩn và trên chuẩn đào tạo. 100% trẻ đến trường được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước.
Công tác triển khai thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi của địa phương đó là sự chỉ đạo sát sao của Ban chỉ đạo phổ cập, phân công các thành viên trong đó có thành phần là trưởng xóm hoặc bí thư chi bộ tham gia cùng với giáo viên trường mầm non thực hiện công tác điều tra trẻ trên địa bàn. Đối với UBND xã đặc biệt quan tâm tới công tác xây dựng cơ sở vật chất để thực hiện công tác phổ cập, giám sát, theo dõi công tác thu, chi quỹ thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thực hiện thu chi đúng mục đích, kế hoạch đã đề ra.
IV. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
– Đầu năm học hiệu trưởng ra Quyết định…….. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch ……. của Ban chỉ đạo Kế hoạch xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích trong trường mầm non năm học ……………. Trong năm học đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ cả về thể chất, tinh thần. Không có dịch bệnh xảy ra. Chỉ đạo y tế học đường xây dựng kế hoạch thực hiện công tác y tế học đường trong năm học, thường xuyên kiểm tra các nguy cơ mất an toàn cho trẻ, xây dựng bảng điểm chấm điểm các lớp 1 lần/tuần để đánh giá mức độ thực hiện an toàn tại các lớp.
– Thường xuyên giáo dục, nhắc nhở giáo viên không được quát, mắng, đánh học sinh vì vậy trong năm không có trường hợp vi phạm xảy ra.
2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
– Trong năm học xảy ra nhiều biến cố đối với các trường mầm non về công tác vệ sinh an toàn thực phẩm được lan truyền nhanh trên các trang mạng xã hội. Vì vậy nhà trường đã quản lý chặt chẽ, công khai các nguồn thực phẩm nhập về, phối hợp với cha mẹ học sinh tổ chức nhiều đợt kiểm tra công tác vệ sinh, an toàn , thực phẩm tại bếp ăn bán trú.
– Đầu năm học nhà trường đã bàn bạc với cha mẹ học sinh nâng mức tiền ăn từ …… lên …../ngày/trẻ.
– Tổ chức khám sức khỏe 2 lần/năm học. 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe định kỳ và theo dõi chiều cao cân nặng bằng biểu đồ tăng trưởng.
Tổng số trẻ được theo dõi: ….. cháu đạt 100%. Số trẻ suy dinh dưỡng: ….. cháu = …..%, giảm so với đầu năm là …..%. Tổ chức cho 100% trẻ được ăn bán trú tại trường.
Các biện pháp đã thực hiện:
– Thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo giáo viên thực hiện đúng giờ nào việc ấy, đúng quy chế chuyên môn không để trẻ chơi tự do, thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm nên đã đảm bảo an toàn cho trẻ và an toàn thực phẩm 100%.
– Thường xuyên vệ sinh môi trường, chế biến thức ăn cho trẻ hợp vệ sinh và đảm bảo đủ chất, đủ lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm để phòng dịch bệnh, kết hợp với phụ huynh trong việc chăm sóc sức khoẻ cho trẻ như mặc ấm, không đi chân đất trong mùa đông, mua đầy đủ chăn ấm cho trẻ.
– Nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng làm tiền đề cho việc tuyên truyền vận động phụ huynh cho trẻ ăn bán trú tại trường với mức ăn: ……/trẻ/ngày
– Trong năm học nhà trường được đón 02 đoàn kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm và Chi Cục vệ sinh an toàn thực phẩm ở các bếp ăn bán trú, đoàn đánh giá bếp ăn đạt tiêu chuẩn.
– Tăng cường công tác kiểm tra giao nhận thực phẩm, đảm bảo thực hiện lưu mẫu đúng quy trình và kiểm thực ba bước.
3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục nâng chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non:
– Bước vào năm học BGH duyệt kế hoạch giáo dục thực hiện trong năm học ở các độ tuổi; Kế hoạch …………., kế hoạch chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non năm học ……………; Kế hoạch …………. Kế hoạch triển khai thực hiện Chuyên đề “Xây dựng trường học lấy trẻ làm trung tâm” năm học……………
Điểm mạnh thực hiện chương trình giáo dục mầm non: Xây dựng nội dung giáo dục phù hợp với địa phương, nhận thức của trẻ. Phương pháp giảng dạy có sáng tạo thu hút sự tập trung chú ý của học sinh, phát huy khả năng sáng tạo của trẻ. Đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, cải thiện môi trường học tập. Tổ chức ….. lượt hội thảo, tập huấn chia sẻ kinh nghiệm.
Điểm hạn chế: Phương pháp giảng dạy ở một số đồng chí giáo viên còn cứng nhắc, chậm đổi mới. Tạo môi trường học tập ở một số nhóm lớp còn yếu.
– 100% các lớp thực hiện chương trình đổi mới hình thức giáo dục ở các độ tuổi. Ngay từ đầu năm học nhà trường đã phân trẻ theo đúng độ tuổi, phân công giáo viên đứng lớp theo đúng sở trường, năng lực từng người. Trẻ đến trường được ăn bán trú tại trường và được học 2 buổi/ngày là 517/517 cháu, đạt tỷ lệ 100%.
Phân công giáo viên có tay nghề vững vàng nhiệt tình dạy lớp 5 tuổi, đầu tư trang thiết bị, chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt chương trình theo các chủ điểm giáo dục trong năm đảm bảo tốt công tác phổ cập một năm trẻ 5 tuổi.
– Sinh hoạt chuyên môn, thao giảng, dự giờ đầy đủ.
Kết quả cụ thể:
+ Thao giảng: …. hoạt động – Xếp loại: Tốt : …. hoạt động; Khá:….. hoạt động; Đạt : …..
+ Công tác kiểm tra: …. người; …. hoạt động. Trong đó: …. hoạt động xếp loại Tốt; Hoạt động Khá: ….; Đạt yêu cầu: …..
+ Dự giờ: . hoạt động; xếp loại tốt: …. hoạt động; xếp loại khá: ….. hoạt động; Đạt yêu cầu: …..hoạt động.
+ Thi hội khoẻ măng non: …. đợt/năm
+ Tổ chức thi trang trí môi trường nhóm lớp: Tổng số: …..7 lớp. Xếp loại A: …. lớp; xếp loại B: . ….lớp; xếp loại C: …. lớp.
+ Giáo viên giỏi cấp trường đạt …… giáo viên; Cấp huyện đạt…. giáo viên.
+ Tỷ lệ trẻ đạt chuyên cần: Khối 5 tuổi: …..%; Khối 4 tuổi: ….%; Khối 3 tuổi: ….%; Khối 2 tuổi: ….%.
+ Tỷ lệ trẻ đạt các chỉ số phát triển: …………………
– Công tác chỉ đạo thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường học lấy trẻ làm trung tâm”. Ngay từ đầu năm học nhà trường xây dựng kế học theo giai đoạn và năm học. Chấm điểm và trao thưởng cho các lớp thực hiện tốt chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, trao 09 giải A, 05 giải C, 02 giải C. Tổ chức …..buổi hội thảo về chuyên đề cho …. lượt người tham dự.
– Việc thực hiện chính sách đối với trẻ mầm non: Nhà trường thực hiện nghiêm túc các chế độ cho trẻ: Chế độ ăn trưa cho trẻ theo Quyết định số 60 của chính phủ; Quyết định 239 đối với trẻ 5 tuổi; tiền hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49 của Chính phủ.
4. Công tác kiểm định chất lượng và xây dựng trường chuẩn quốc gia.
Nhà trường xây dựng Kế hoạch tự đánh giá, ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá. Duy trì chất lượng trường chuẩn quốc gia mức độ 1. Phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2023.
V. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN
Trường xây dựng Quy chế quản lý tài sản trang thiết bị, triển khai nghiêm túc tới toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên trong trường thực hiện. Có sổ theo dõi tài sản của từng nhóm lớp và các phòng ban, có ký giao nhận.
Tổng kinh phí thực hiện cho giáo dục mầm non: ….. triệu đồng. Trong đó: Ngân sách nhà nước: …… triệu đồng; cha mẹ học sinh đóng góp: …. triệu đồng.
Cha mẹ học sinh cùng cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường tài trợ …. công trình:…………….
VI. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
– Thực hiện nghiêm Chỉ thị 1737/CT-BGDĐT, ngày 15/5/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Trong năm học không có trường hợp vi phạm.
– Nhà trường xây dựng Kế hoạch …….. kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non (40 modul tự học). Kết quả kiểm tra hồ sơ đánh giá. Tổng số người đánh giá: ……………
– Thực hiện nghiêm túc về chi trả các chế độ cho giáo viên. Chế độ nghỉ thai sản cho…… người. Nghiêm túc thực hiện nâng lương thường xuyên, TNNG,TNVK cho cán bộ giáo viên, nhân viên. Xét hồ sơ nâng lương trước thời hạn cho ….. người.
Tổng số cán bộ giáo viên trong trường: …. người
Trong đó: Biên chế nhà nước: ….. người; hợp đồng với trường …. người (…. giáo viên; …. người hợp đồng cô nuôi; ….bảo vệ); đảm bảo chế độ cho giáo viên
– Trong năm học …. cán bộ quản lý, …. giáo viên là tổ trưởng tham gia học lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý.
VII. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
Trường ra đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật: QĐ phân công nhiệm vụ; QĐ thành lập các HĐ trong trường; các Quy chế, nội quy trong đơn vị. Thực hiện công khai dân chủ, có bảng công khai công khai theo định kỳ và công khai hàng tháng hoặc công khai theo sự kiện. Công tác kiểm tra được duy trì thường xuyên. Quản lý chặt chẽ cán bộ, giáo viên và nhân viên, không có CB, GV, NV vi phạm pháp luật. Quản lý tốt các nguồn tài chính và tài sản của đơn vị. Quản tốt trẻ đến trường đảm bảo an toàn tuyệt đối khi trẻ ở trường.
VIII. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
Trong năm học nhà trường đã huy động từ cha mẹ học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường ủng hộ tài trợ … công trình làm mới và sửa chữa. Cụ thể:………………
Tồn tại chưa áp dụng mô hình giáo dục tiên tiến của nước ngoài.
IX. Công tác tuyên truyền; XHHGD: phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ, cộng đồng tuyên truyền về GDMN
– 100% các lớp có góc tuyên truyền tại lớp và có sổ kế hoạch tuyên truyền, thường xuyên tận dụng các cơ hội để tuyên truyền tới các phụ huynh nhằm phối kết hợp chặt chẽ trong việc nuôi dạy trẻ.
– Nhà trường thông qua các đoàn thể ở địa phương như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Y tế. Qua các hoạt động lễ hội các hội thi tuyên truyền các nội dung về huy động trẻ ra lớp, tổ chức ăn bán trú, phòng bệnh ….
– Một số hạn chế và khó khăn như: Phương pháp tuyên truyền của giáo viên còn cứng nhắc, hiệu quả tuyên truyền chưa cao.
B. Phần II: Đánh giá chung
I. Kết quả nổi bật:
Cơ sở vật chất được bổ sung; trang bị tương đối đầy đủ các thiết bị phục vụ công tác chăm sóc trẻ. Nhà trường hoạt động có nề nếp, đoàn kết cùng nhau tiến bộ. Dân chủ, kỷ cương được thực hiện nghiêm túc. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Công tác thi đua trong trường được thực hiện nghiêm túc, có phát động, sơ kết, tổng kết vì vậy đã thúc đẩy phong trào thi đua ở đơn vị. Chất lượng chăm sóc giáo dục được nâng lên, giảm suy dinh dưỡng cao hơn năm trước 1,9%. Tổ chức thành công các hội thi của cô và trẻ, đặc biệt ngày hội “Bé vui hội xuân”. Sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ có nhiều bước chuyển biến.
II. Những hạn chế khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ năm học
1. Công tác quản lý
Bảo quản đồ dùng đồ chơi ở các lớp hạn chế; việc vận dụng các Chỉ thi,văn bản của cấp trên đôi lúc chưa được triệt để. Công tác văn thư lưu trữ quản lý các số liệu thống kê chưa tốt.
2. Về chất lượng chăm sóc giáo dục
Một số giáo viên chưa linh hoạt sáng tạo trong việc tổ chức chức các hoạt động cho trẻ; phương pháp giảng dạy còn cứng nhắc; thực hiện chăm sóc trẻ đôi lúc chưa được quan tâm đúng mức.
3. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất tương đối ổn định, tuy nhiên chưa tạo được môi trường chơi ngoài trời cho trẻ. Đồ chơi ngoài trời đã hỏng nhiều.
III. Phương hướng giải quyết hạn chế và khó khăn trong thời gian tới
– Nhà trường tiếp tục phối kết hợp với các xóm bản để vận động phụ huynh cho trẻ đến trường và tham gia ăn bán trú đầy đủ 100%.
– Tiếp tục làm tốt công tác tổ chức ăn bán trú, chăm sóc sức khỏe trẻ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nuôi và dạy trẻ có chất lượng tạo niềm tin để phụ huynh yên tâm gửi con tới trường.
– Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học các lớp học nâng chuẩn và học tập nâng cao trình độ tay nghề để chăm sóc và giáo dục trẻ.
– Tham mưu với các cấp lãnh đạo tạo nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi.
– Tăng cường việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác, coi đây là một công tác quan trọng trong nhà trường nhằm nêu cao vai trò trách nhiệm của mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
IV. Những kiến nghị đề nghị của đơn vị.
– Đề nghị cấp trên cấp một số đồ chơi ngoài trời cho trẻ.
Trên đây là Báo cáo Tổng kết của Trường Mầm non…………. năm học ……………. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp các ngành để trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học tiếp theo./.
Nơi nhận: – PGD ĐT Đại Từ (b/c); – Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG ……………………. |
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường Tiểu học
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC……………..
Căn cứ vào Phương hướng nhiệm vụ năm học ………… của ngành Giáo dục và Đào tạo ……. và phương hướng nhiệm vụ năm học của cấp Tiểu học;
Căn cứ ………………….. của Trường tiểu học …………….. về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học …………………,
Trường Tiểu học …………….. báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học ………… cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
1. Tình hình CB-GV-NV:
Chức vụ hiện nay | Số lượng | Nữ | Trong đó | Trình độ chuyên môn | Trình độ CT | ||||||||
Biên chế | Tập sự (thử việc) | HĐ trong chỉ tiêu | HĐ NĐ 68 | HĐ công nhật hoặc thỉnh giảng | 12+2 | Trên chuẩn | Chưa chuẩn | Trung cấp | Cao cấp | ||||
CĐ | ĐH | ||||||||||||
Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
Phó HT | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
Văn thư | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Kế toán | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
Thủ quỹ | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
Y tế | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Nha | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
CT Đội | 1 | ||||||||||||
Bảo vệ | 3 | 2 | 1 | ||||||||||
Phục vụ | 3 | 2 | 1 | 2 | |||||||||
TV – TB | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
GVCT/PC | |||||||||||||
Giáo viên | 21 | 17 | 21 | 2 | 19 | 10 | |||||||
GV/TDTT | 2 | 2 | 1 | 1 | |||||||||
GV/MT | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
GV/KT | |||||||||||||
GV/AN | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
GV/AVTC | 5 | 4 | 5 | 1 | 4 | ||||||||
GV/Tin học | 2 | 2 | 2 | ||||||||||
BM – CD | 24 | 25 | 25 | ||||||||||
CỘNG | 70 | 56 | 34 | 1 | 3 | 33 | 3 | 7 | 29 | 14 |
2. Tình hình trường lớp, học sinh:
Khối | Số lớp | Số HS | Trong đó | TATC | Anh văn tự chọn | Anh văn đề án | Tin học tự chọn | |||||||
01 buổi | Bán trú | SL | HS | SL | HS | SL | HS | SL | HS | |||||
SL | HS | SL | HS | |||||||||||
1 | 5 | 167 | – | – | 5 | 167 | 5 | 167 | – | – | – | – | – | – |
2 | 5 | 168 | – | – | 5 | 168 | 5 | 168 | – | – | – | – | – | – |
3 | 3 | 96 | – | – | 3 | 96 | 3 | 96 | – | – | – | – | – | – |
4 | 3 | 97 | – | – | 3 | 97 | 2 | 66 | – | – | 1 | 31 | – | – |
5 | 5 | 171 | – | – | 5 | 171 | 3 | 109 | – | – | 2 | 62 | – | – |
Cộng | 21 | 699 | – | – | 21 | 699 | 18 | 606 | – | – | 3 | 93 |
Ghi chú: Số học sinh học bán trú 100%.
III. Tình hình CSVC, thuận lợi và khó khăn:
Trường Tiểu học …………….. có 26 phòng gồm: 21 phòng học và 03 phòng chức năng gồm: 01 phòng vi tính (40 máy), phòng âm nhạc (20 đàn Organ); 01 phòng Tiếng Anh.
Ngoài ra còn có:
– 01 phòng Hiệu trưởng;
– 01 phòng Phó Hiệu trưởng;
– 01 phòng hành chính;
– 01 phòng kế toán;
– 01 phòng thủ quỹ;
– 01 phòng Thư viện;
– 01 phòng đọc sách;
– 01 phòng Đội;
– 01 phòng TDTT (Nhà đa năng);
– 01 phòng y tế;
– 01 phòng nha;
– 01 phòng giáo viên;
– 01 phòng Tiếng Anh.
Số chỗ ngồi học sinh: 699 chỗ với diện tích khuôn viên nhà trường là 4009.4 m2, diện tích bình quân 5.74 m2/ học sinh, trong đó diện tích sân chơi là 2660 m2.
Bàn ghế cho học sinh: bàn ghế 2 chỗ ngồi rời nhau theo văn bản 1337/GDĐT-KHTC ngày 7 tháng 9 năm 2006 v/v Quy cách bàn ghế học sinh .
Trang bị đầy đủ 100% đồ dùng, thiết bị giảng dạy theo danh mục tối thiểu của Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. Tình hình chung:
– Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy phường 13, UBND phường 13.
+ Nhà trường có Chi bộ Đảng nhiều năm đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. Số đảng viên là 21/38 CB-GV-NV đủ điều kiện lãnh đạo các hoạt động của nhà trường.
+ Đội ngũ CBQL-GV-NV nhiệt tình, có trách nhiệm, ý thức được nhiệm vụ của mình để cố gắng khắc phục mọi khó khăn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ năm học. Tổ trưởng chuyên môn nhiệt tình, được CMHS tín nhiệm.
+ Nhà trường đoàn kết, có quyết tâm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học, giúp nhau cùng tiến bộ.
+ Đội ngũ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn tỉ lệ cao, có nhiều giáo viên giỏi ở đều các khối lớp. Giáo viên yêu nghề mến trẻ, có ý thức trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
+ Đa số học sinh đều lễ phép và chăm học.
+ Ban đại diện cha mẹ học sinh nhiệt tình, hỗ trợ nhà trường thực hiện các công trình cùng chăm lo học sinh.
– Khó khăn:
Diện tích bình quân chỉ đạt 5,74 m2/1 học sinh.
V. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC …………:
Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định của UBND Thành phố về tiêu chí Trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại……….
1. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
1.1 Nhận định chung:
– Thực hiện kể chuyện “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong hợp hội đồng nhà trường và trong các phiên họp chi bộ.
– Thực hiện đăng ký việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2019 về nâng cao chất lượng giáo dục thông qua việc đổi mới phương pháp giảng dạy.
– Tổ chức triển khai lại Điều lệ trường Tiểu học, Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT trong toàn thể giáo viên.
– Tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp.
– Tăng cường việc trang trí trường lớp, thực hiện nghiêm túc và trang trọng ảnh chân dung Bác Hồ, 5 Điều Bác Hồ dạy, Thư Bác Hồ gửi học sinh và trang trí bản đồ lớp với đầy đủ các địa danh chủ quyền Việt Nam được thực hiện trong lớp học.
1.2 Kết quả đạt được:
– 100% Giáo viên, nhân viên đăng ký “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
– Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
– 100% học sinh đạt năng lực và phẩm chất.
– Quận ủy tuyên dương cá nhân 5 năm thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng (Thầy Trần Sĩ Thy và Thầy Điều Trọng Văn)
– Chi bộ được Đảng bộ Quận 6 tuyên dương điển hình “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2019 (đợt ngày 19 tháng 5 năm 2019).
1.3 Tồn tại
(Không có)
2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. Tiếp tục xây dựng và quản lí môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng.
2.1 Nhận định chung:
– Nhà trường đã giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng những điều nên và không nên trong từng lớp học. Phân công giáo viên có kinh nghiệm, yêu trẻ, tận tâm với học sinh để dạy lớp 1.
– Tổ chức Lễ khai giảng vui tươi, trang trọng, phù hợp với cấp học, tạo dấu ấn cho học sinh. Thực hiện “Tuần làm quen trường lớp, Thầy Cô, bạn học,…”, “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” tạo không khí phấn khởi vào đầu năm học mới đối với lớp 1.
– Thực hiện “Văn hoá nhà trường, văn minh giao tiếp” đối với CBQL, GV, nhân viên nhà trường.
2.2 Kết quả đạt được:
– 100% lớp học được trang trí theo tinh thần mô hình VNEN.
– 100% các em học sinh khối 4-5 của trường hàng tuần luân phiên kể chuyện về tấm gương đạo đức Bác Hồ và đã rút ra ý nghĩa câu chuyện để các bạn làm theo.
2.3 Tồn tại
– Chưa tổ chức được cho học sinh các lớp thay phiên điều khiển chào cờ đầu tuần.
II. Thực hiện chương trình giáo dục
1. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học,theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục:
1.1 Nhận định chung:
– Nhà trường đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT, dạy theo chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học với nội dung đã điều chỉnh nội dung dạy học.
– Thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, kỹ năng sống, đạo đức Hồ Chí Minh, Quyền trẻ em, an toàn giao thông, biển đảo…) vào các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả, không gây áp lực cho học sinh.
– Nhà trường đã tổ chức kiểm tra định kì theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và đúng với điều chỉnh nội dung dạy học.
– Triển khai thực hiện tốt Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT về Quy định đánh giá học sinh Tiểu học thực hiện tốt kiểm tra định kì và bàn giao chất lượng giáo dục đúng chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.2 Kết quả đạt được:
– 100% giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình và dạy lồng ghép.
– 100% giáo viên thực hiện tốt kiểm tra định kì theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và đúng với điều chỉnh nội dung dạy học và đảm bảo thực hiện theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
1.3 Tồn tại:
(Không có)
2. Tổ chức dạy học:
2.1. Nhận định chung:
– Nhà trường tổ chức xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…
– Nhà trường đã tổ chức các hoạt động như xem phim, xem tivi, đọc sách, tham gia các trò chơi dân gian,… trong thời gian nghỉ trưa giữa hai buổi học.
– Học sinh bước đầu biết cách tự phục vụ cùng với việc hướng dẫn các kĩ năng sống một cách khoa học, phù hợp với khả năng của học sinh.
2.2. Kết quả đạt được:
– 100% học sinh được học 2 buổi ngày, đảm bảo các yêu cầu về tổ chức bán trú.
– 70% học sinh biết tự phục vụ và có kĩ năng sống.
2.3. Tồn tại:
– Còn 30% học sinh biết chưa biết tự phục vụ phải nhờ đến giáo viên và bảo mẫu.
2.4. Giải pháp khắc phục:
– Tăng cường quản lý và tập huấn giáo viên, bảo mẫu để hướng dẫn học sinh khả năng tự phục vụ trong sinh hoạt.
3. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Quyết định của UBND Thành phố. Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dạy và học Ngoại ngữ, Tin học, đặc biệt là tiếng Anh:
3.1 Nhận định chung:
– Nhà trường thực việc dạy học Tiếng Anh tăng cường: 8 tiết/tuần (18 lớp), Tiếng Anh đề án ngoại ngữ 2020: 4 tiết/tuần (3 lớp), cùng với giáo viên bản ngữ hỗ trợ dạy học.
– Tạo môi trường ngôn ngữ bằng các hình thức phong phú đa dạng như dạy văn hóa Việt Nam qua sách “I am proud to be a Vietnamese”; chương trình tiếng Anh iMART (học sinh lớp 1)
– Học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế của hội đồng khảo thí Đại học Cambridge (Starters, Movers, Flyers).
3.2 Kết quả đạt được:
– 100% đều được học Tiếng Anh.
– Đạt giải Nhất hùng biện Tiếng Anh cấp Quận, tham gia thi cấp Thành phố đạt giải Ba tập thể và giải Nhì cá nhân.
3.3 Tồn tại:
– Học sinh tham gia đánh giá theo Chuẩn Quốc tế còn hạn chế đạt (50%).
3.4 Giải pháp khắc phục:
– Vận động phụ huynh đồng tình việc đánh giá theo Chuẩn Quốc tế.
4. Nâng cao chất lượng dạy và học Tin học:
4.1. Nhận định chung:
– Nhà trường tổ chức dạy Tin học theo Chương trình mở rộng, ứng dụng CNTT vào quản lí và dạy học.
– Đầu năm học nhà trường đã chú ý bồi dưỡng các học sinh có năng lực về Tin học. Tổ chức tốt Hội thi “Tài năng Tin học” cấp Trường.
4.2. Kết quả đạt được:
– Trên 80% học sinh được đánh giá hoàn thành Tốt môn Tin học cuối năm học.
4.3. Tồn tại:
– Học sinh tham gia Hội thi “Tài năng Tin học” cấp Quận không đạt giải.
4.4. Giải pháp khắc phục:
– Trong năm học tới, nhà trường hợp đồng với giáo viên có kinh nghiệm để bồi dưỡng học sinh có năng khiếu môn Tin học.
5. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, lựa chọn và triển khai các thành tố tích cực của các mô hình giáo dục tiên tiến.
5.1. Nhận định chung:
– Thực hiện thao giảng trong trường và tổ khối phương pháp “Bàn tay nặn bột” và phương pháp dạy học với các kĩ thuật dạy học tích cực như: Kĩ thuật khăn phủ bàn, các mảnh ghép, sơ đồ tư duy, …
– Tham gia tốt hoạt động chuyên môn Cụm trường nhằm việc trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
– Các lớp quan tâm dạy học cá thể, dạy theo nhóm đối tượng. Phát huy vai trò tích cực của học sinh (nhóm, tổ, lớp) trong quá trình học tập.
5.2. Kết quả đạt được:
– Tổ chức chuyên đề thao giảng cấp Trường 2 tiết theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”.
– Tổ chức chuyên đề thao giảng cấp Trường 3 tiết theo kĩ thuật dạy học tích cực: khăn phủ bàn, các mảnh ghép, … 2 tiết dạy lồng ghép giáo dục môi trường.
5.3. Tồn tại:
– Sinh hoạt chuyên môn trong tổ khối chưa bàn sâu về các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
5.4. Giải pháp khắc phục:
– Tiếp tục chỉ đạo về đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong tổ khối.
6. Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1:
6.1. Nhận định chung:
– Thường xuyên kiểm tra, hỗ trợ các giáo viên trong quá trình thực hiện.
– Giáo viên sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học nhưng không lạm dụng công nghệ thông tin; không tập trung giải nghĩa từ khi học sinh học ngữ âm; rèn kĩ năng nói cho học sinh.
– Giáo viên căn cứ theo chuẩn kiến thức kĩ năng để thiết kế đề kiểm tra đánh giá định kì theo yêu cầu của môn học.
– Tìm hiểu và chuẩn bị tiếp nhận chương trình giáo dục phổ thông mới.
6.2. Kết quả đạt được:
– 100% học sinh lớp 1 được đánh giá theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng.
6.3. Tồn tại:
– Không có
7. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục:
7.1. Nhận định chung:
– Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh như: liên hoan tiếng hát măng non, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, mời cảnh sát giao thông về báo cáo…
– Giảng dạy 6 bài học về An toàn giao thông trên lớp học theo các tài liệu do Bộ quy định, học sinh được tham gia giao lưu và nghe tuyên truyền về các hoạt động giáo dục an toàn giao thông.
– Tổ chức thi vẽ tranh về đề tài giáo dục môi trường.
– Tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca, các bài hát đã học trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các sinh hoạt tập thể khác. Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động đưa âm nhạc dân tộc vào trường tiểu học thông qua các hoạt động văn nghệ, giao lưu
– Nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục, các trò chơi dân gian thông qua các hội thi chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
– Dạy tích hợp tiếng Việt và các nội dung giáo dục (giáo dục đạo đức, tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; …) vào các môn học và hoạt động giáo dục.
7.2. Kết quả đạt được:
– 100% học sinh tham gia các ngày hội của trường.
– 100% học sinh tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
7.3. Tồn tại:
– Không có
8. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường và giữa các trường tiểu học.
8.1. Nhận định chung:
– Tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
– Nhà trường luôn tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
– Trong năm học qua, nhà trường đã đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn với nhiều hình thức phong phú đa dạng như sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề, … góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: cải thiện mối quan hệ giữa Ban giám hiệu với giáo viên, giáo viên với giáo viên, giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh; tạo môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi người.
8.2. Kết quả đạt được:
– Các tổ chuyên môn nhà trường đã xây dựng kế hoạch cụ thể, rõ ràng; đặc biệt có chú trọng đến các nội dung đổi mới mà Ban giám hiệu đã triển khai đầu năm.
– Tổ trưởng chuyên môn đã khuyến khích sự chủ động tìm tòi, sáng tạo của giáo viên, yêu cầu tất cả giáo viên trong tổ phải tham gia sinh hoạt chuyên môn, phối hợp với nhau khi soạn bài, thực hiện dạy bài học nghiên cứu và báo cáo chuyên đề; xây dựng, phát huy vai trò của giáo viên, từ đó xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức học tập.
– 100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của mình, không có giáo viên nào vi phạm quy chế chuyên môn.
– Hơn 90% giáo viên xếp loại xuất sắc theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong năm học ………….
8.3. Tồn tại:
Không có.
9. Tiếp tục áp dụng tinh thần mô hình trường tiểu học mới (VNEN) vào việc trang trí lớp học và tổ chức dạy học.
9.1. Nhận định chung:
– Nhà trường đảm bảo thực hiện theo chỉ đạo về việc vận dụng từng phần mô hình VNEN vào việc trang trí lớp học.
– Tổ chức báo cáo chuyên đề về mô hình trường học mới VNEN tại trường.
9.2. Kết quả đạt được:
– 100% lớp học trang trí theo mô hình VNEN.
9.3. Tồn tại:
– Đa số các lớp chưa phát huy vai trò hoạt động tự quản của nhóm mà chỉ thực hiện khi có dự giờ thăm lớp.
9.4. Giải pháp khắc phục:
– Yêu cầu giáo viên thường xuyên hướng dẫn học sinh để thành thói quen và thực hiện mang tính hiệu quả chứ không phải để đối phó.
10. Tiếp tục thực hiện đúng Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học:
10.1. Nhận định chung:
– Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên liên quan đến đổi mới đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016/TT-BGDĐT như triển khai, học tập lại tinh thần TT22/2016 do Phòng GD&ĐT tổ chức tập huấn.
– GV hiểu đúng, đủ ý nghĩa của việc đổi mới đánh giá học sinh; về cách nhận biết các năng lực và phẩm chất của học sinh; cách nhận xét, hướng dẫn học sinh trong quá trình học tập, rèn luyện; cách ra đề kiểm tra cuối học kì I, cuối năm học.
– Tổ chuyên môn đã tích cực hỗ trợ, giúp đỡ giáo viên trong đánh giá thường xuyên bằng nhận xét: được quyền chủ động vận dụng một cách linh hoạt, có thể bằng “lời nói” hoặc “viết” phù hợp với học sinh. Chủ động viết nhận xét vào vở hoặc phiếu học tập, bài kiểm tra của học sinh. Giáo viên đã quan tâm đánh giá tất cả học sinh không bắt buộc phải ghi nhận xét tất cả học sinh hàng tháng mà giáo viên chỉ ghi những nhận xét đáng chú ý nhất, những điều đặc biệt lưu ý để giúp giáo viên theo dõi, để dự kiến biện pháp cụ thể, riêng biệt để giúp những học sinh chưa hoàn thành.
– Tổ chức các chuyên đề thực hiện đánh giá theo TT 22/2016 từ đó rút kinh nghiệm để thực hiện.
– Giáo viên đã khuyến khích các em tích cực phát huy hết khả năng của mình, giúp GV kịp thời phát hiện những tiến bộ, cố gắng của từng học sinh để từ đó có sự điều chỉnh cách dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh.
10.2. Kết quả đạt được:
– Giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học và giúp học sinh biết tự đánh giá mình, đánh giá bạn.
– 100% giáo viên mạnh dạn, tự tin hơn trong giảng dạy, giao tiếp.
– Đa số giáo viên đã nắm được tính mới, tính mở, tính nhân văn của thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
– Giáo viên đã chủ động và sáng tạo trong công tác đánh giá, hiểu và thể hiện được yêu cầu về hình thức, cấu trúc và nội dung đánh giá.
– Các căn cứ để xác định nội dung, kiến thức, kĩ năng, năng lực, phẩm chất để đánh giá.
10.3. Tồn tại:
– Một số ít giáo viên còn lúng túng khi chọn lựa từ ngữ sao cho vừa ngắn gọn, vừa sát hợp, dễ hiểu, có tác dụng khuyến khích học sinh, để ghi nhận xét cho học sinh.
10.4. Giải pháp khắc phục:
– Thực hiện chuyên đề về nhận xét học sinh trong năm học……
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường THCS
Mẫu 1
UBND HUYỆN………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- . . . . . . |
. . . . . . . . . . . , ngày …..tháng….. năm ……… |
(Mẫu dùng cho trường THCS)
BÁO CÁO
Tổng kết năm học . . . . . . . . . .
________________
A. PHẦN THỐNG KÊ SỐ LIỆU:
1. Đội ngũ QL, GV, NV
NỘI DUNG | Tổng số | Số nữ | Đạt chuẩn ĐT | Trên chuẩn | Chưa đạt |
Ban giám hiệu | |||||
Giáo viên | |||||
Nhân viên | X | X | X | ||
TỔNG CỘNG |
– Số Giáo viên được BGH kiểm tra chuyên môn: . . . . . . . . . người.
* Xếp loại Giáo viên:
Tổng số Giáo viên |
Tổng số GV giỏi |
Số GV giỏi chia ra |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Ghi chú |
||
Cấp trường |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
2. Học sinh:
NỘI DUNG |
SỐ LIỆU CUỐI NĂM HỌC |
||||||
Tổng cộng |
Nữ |
Lớp |
Lớp |
Lớp |
Lớp |
Lớp |
|
– Số lớp cuối kỳ |
X |
||||||
– Số học sinh cuối kỳ |
|||||||
– Số bỏ học so với khai giảng |
|||||||
– Tổng số HS dân tộc ít người |
|||||||
Trong đó: Học sinh Châu ro |
|||||||
– Tổng số HS dân tộc bỏ học |
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:
1. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học;
2. Tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường;
- Công tác tư vấn học đường;
- Công tác giáo dục thể chất, các môn thể thao,…;
- Công tác giáo dục kỹ năng sống ;
- … nội dung khác, tùy theo cấp học.
3. Công tác giáo dục đạo đức, giáo dục ATGT, P. chống ma túy, bạo lực học đường;
4. Kết quả phát triển thư viện trường học;
5. Công tác phổ cập giáo dục, duy trì sĩ số; các biện pháp đã thực hiện để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học;
6. Việc quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường;
7. Công tác xã hội hóa giáo dục; kết quả huy động hỗ trợ, đóng góp cho nhà trường;
8. Việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài chính ; Việc thực hiện quy chế dân chủ, công khai tài chính trong nhà trường;
9. Công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh (dành cho cấp THCS);
10. Kết quả thực hiện các cuộc vận động của ngành:
- Xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp;
- Cán bộ, công chức, giáo viên thi đua thực hiện văn hóa công sở;
- Cán bộ, công chức, giáo viên nói không với tiêu cực;
- Thực hiện nề nếp đồng phục của HS và của GV.
Các số liệu khác:
– Tổng số kinh phí tu sửa CSVC, mua sắm trong nhà trường: . . . . . . . . . . . . đồng.
Trong đó: nguồn kinh phí do cha mẹ HS đóng góp: . . . . . . . . . . . . đồng.
– Tổng số lượt GV sử dụng đồ dùng dạy học.: . . . . . . . . . . . . lượt.
– Số tiết dạy trên máy (ứng dụng công nghệ thông tin).: . . . . . . . . . . . . . tiết
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
- Những hoạt động nổi bật, đạt kết quả tốt;
- Những mặt hoạt động còn hạn chế, yếu kém của trường;
- Những khó khăn lớn trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. |
……………., ngày…tháng…năm……. |
BÁO CÁO
Tổng kết năm học ……. và phương hướng nhiệm vụ năm học……….
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. THUẬN LỢI
– Trường THCS ………… luôn được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Ủy Đảng và chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh, Phòng Giáo dục và Đào tạo ………. Đặc biệt, tập thể cán bộ giáo viên Nhà trường luôn đoàn kết nhất trí cao khi thực hiện Nội quy cơ quan, Nghị quyết của chi bộ trường
II. KHÓ KHĂN
– Phần lớn do gia đình không có điều kiện kinh tế nên phải đi làm ăn xa dẫn đến học sinh thiếu động cơ học tập Còn một bộ phận cha, mẹ học sinh nhận thức còn hạn chế, ít quan tâm đến con em mình, giao khoán các em cho nhà trường
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG
Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã triển khai quán triệt các chủ trương của Đảng,chính sách pháp luật của Nhà nước cho CB,GV,HS Lãnh đạo nhà trường thường xuyên nhắc nhở cán bộ, giáo viên của trường phải gương mẫu chấp hành tốt nội quy cơ quan; có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng; phải luôn tự học tập, trau dồi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý qua đồng nghiệp, qua sách báo, tài liệu, qua mạng internet.
1. Thực hiện phê bình và tự phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII; tự phê bình và phê bình, gắn với đánh giá chất lượng cơ sở đảng và đảng viên năm….; đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm……
Chi bộ đã thực hiện phê bình và tự phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII nghiêm túc đúng qui định. Tập thể Chi ủy và Đảng viên đã nêu cụ thể những ưu khuyết điểm trong việc thực hiện nhiệm vụ và đã tiếp thu những ý kiến góp ý của Chi bộ và Đảng ủy ………..
Cuối năm …….., thực hiện sự chỉ đạo của Đảng ủy …………, Chi bộ đã tổ chức thực hiện phê bình và tự phê bình gắn với việc đánh giá chất lượng đảng viên và tổ chức cơ sở đảng; cụ thể: có 100% đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ; có 06/29 đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đề nghị cấp trên khen thưởng, Chi bộ đạt danh hiệu vững mạnh tiêu biểu năm……
2. Tổ chức thực hiện Chỉ thị 03 của Bộ chính trị, kết hợp các cuộc vận động và phong trào thi đua của Ngành.
Chi bộ nhà trường luôn nhắc nhở CB – GV – NV việc thực hiện kế hoạch cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo chỉ thị 03 của Bộ chính trị, mỗi cá nhân phải tự đề ra cho mình một kế hoạch học tập và làm theo trong năm …. và tiếp tục thực hiện chuyên đề……, nhằm đẩy mạnh việc xây dựng tổ chức Đảng ngày càng trong sạch vững mạnh, đội ngũ cán bộ, đảng viên, viên chức thật sự trở thành những con người có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ năng lực chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. QUY MÔ SỐ LƯỢNG
– Năm học………….
- Tổng số nhân sự: 62
- Cao đẳng : 16, Đại học: 44, khác : 02
- Trình độ tin học: Trình độ B: 03; trình độ A: 42;
- Trình độ ngoại ngữ: trình độ B: 40; trình độ A: 7;
- BGH: 02;Tổ văn phòng: 05
- Tổ Toán –Lí – CN: 14 giáo viên; Tổ Văn CD: 13 giáo viên; Tổ Anh văn: 7 giáo viên; Tổ Sử-Địa-Hóa–Sinh: 11 giáo viên; Tổ TD-AN-MT–TH: 10 giáo viên
- Tổng số lớp: 28
– Tổng số học sinh đầu năm: 962; cuối năm 918, số học sinh giảm so với đầu năm: 44 ,trong đó: Khối 6 giảm: 09 HS; Khối 7 giảm: 10 HS; Khối 8 giảm: 14 HS; Khối 9 giảm: 12 HS. Học sinh bỏ học 07 HS; học sinh chuyển đi 38 HS; học sinh chuyển đến 01 HS).
– Huy động học sinh so với kế hoạch, so với dân số trong độ tuổi và so với cùng kỳ năm trước: Kế hoạch huy động hằng năm đạt từ 98% trở lên; trong thực hiện đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Năm 2017, huy động trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 đạt 216/233, tỷ lệ 100%.
– Xây dựng quy mô giáo dục, thực hiện ưu tiên đối với học sinh con người dân tộc …………., học sinh con có cha mẹ thuộc diện hưởng chế độ chính sách, học sinh con bị mồ côi không nơi nương tựa.
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
1. Giáo dục Trung học cơ sở
Trường tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp tập huấn do Sở giáo dục và phòng giáo dục tổ chức cụ thể: Bồi dưỡng thường xuyên: 100% GV và CBQL dự theo chuyên môn; có 100% CB-GV-CNV nhà trường dự bồi dưỡng chính trị hè; 100% giáo viên dự triển khai nhiệm vụ năm học của PGD (nhà trường tổ chức triển khai lại trong cuộc họp HĐSP).
– Nhà trường chỉ đạo tổ chuyên môn dự giờ rút kinh nghiệm, dự giờ xếp loại giáo viên từ 1-2 tiết/giáo viên. Trong học kỳ, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng dự giờ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra đề kiểm tra định kỳ của học sinh…đánh giá sát năng lực học tập của học sinh.Triển khai thực hiện có hiệu quả 2 lớp 6, 2 lớp 7 theo mô hình trường học mới. Thường xuyên triển khai công tác tự bồi dưỡng của giáo viên, cán bộ quản lý. Có 08 giáo viên và 2 CBQL dự tập huấn lớp học theo mô hình trường học mới lớp 6 và lớp 7; Có 02 giáo viên dự tập huấn sử dụng phần mềm Smas 3.0 tại phòng giáo dục và đã triển khai cho 100% giáo viên trong nhà trường.
Kết quả các hội thi: Học sinh giỏi THCS cấp huyện đạt 23 giải,cấp tỉnh đạt 02 giải,Văn hay chữ tốt cấp huyện đạt 07 giải; giải toán bằng tiếng Anh cấp huyện đạt 02 giải; Olympic tiếng Anh cấp huyện đạt 07 giải, cấp tỉnh đạt 4 giải; giải toán tiếng Việt cấp huyện đạt 010 giải, cấp tỉnh đạt 2 giải; giải toán tiếng Anh cấp huyện 05 giải;dạy học theo chủ đề tích hợp cấp huyện đạt 05 giải; vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn cấp huyện đạt 06 giải, cấp tỉnh đạt 01 giải; tìm hiểu biển đảo cấp huyện đạt 07 giải.
Kết quả 2 mặt giáo dục: Hạnh kiểm: Tốt 691 , tỷ lệ 75,3%, Khá 192 , tỷ lệ 20,9%,Trung bình 34 , tỷ lệ 3,7. Yếu 01, tỷ lệ 0,1%
Học lực: Giỏi 294 , tỷ lệ 32 %, Khá 342 , tỷ lệ 37,3 %,Trung bình 267 , tỷ lệ 29,1%,Yếu 14 , tỷ lệ 1,5 %. Kém 01, tỷ lệ 0,1%
Năm học…………………trường duy trì “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, Xanh – sạch – đẹp mức độ cao, trường đã duy trì công tác trường chuẩn và trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ ba. Chi bộ trường được công nhận là chi bộ vững mạnh tiêu biểu năm 2016.
– Ứng dụng CNTT: 100% giáo viên sử dụng ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
100% tham gia công tác Phổ cập giáo dục THCS trên tinh thần tự giác, trách nhiệm. Kết quả thực hiện, đơn vị luôn giữ vững chuẩn Phổ cập giáo dục THCS hàng năm: tỷ lệ chuẩn Phổ cập giáo dục THCS 2016, là 667/695, đạt 95.97 %.
2. Công nghệ thông tin:
Nhà trường quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin cho công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục như: có đường truyền Internet cáp quang tốc độ cao, dành cho việc truy cập tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập của Giáo viên và Học sinh; mua sắm bổ sung 03 máy tính xách tay, sửa chữa phòng máy và thay mới các đầu CPU đã hư, trang bị 1 phòng họp trực tuyến.
Nhà trường có 02 phòng nghe nhìn dùng cho việc trình chiếu giảng dạy của giáo viên; đa số cán bộ quản lý và giáo viên đều ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy. Kế hoạch nhà trường mỗi giáo viên đều có 1-2 tiết có ứng dụng CNTT trên mỗi học kỳ. Đến cuối năm học đã có 156 tiết giảng dạy bằng máy chiếu. Giáo viên nhận thông tin và trao đổi thông tin, thông báo, trao đổi chuyên môn qua địa chỉ mail cá nhân.
Nhà trường có 2 phòng máy vi tính với: 60 máy con và 2 máy chủ ,có 3 đường truyền Internet cáp quang tốc độ cao, dành cho việc truy cập tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập của Giáo viên và Học sinh.
Bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần khắc phục như: việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy chưa hiệu quả, một số CB, GV chưa có kế hoạch tự bồi dưỡng kiến thức CNTT. Việc sử dụng thiết bị giảng dạy chưa thường xuyên,
3. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Quán triệt Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2012/TT-BGDĐT, ngày 06 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức kiểm tra:
- Công tác duy trì trường chuẩn quốc gia : trường đã hoàn thành công tác bổ sung hồ sơ duy trì trường chuẩn quốc gia.
- Công tác kiểm định chất lượng giáo dục: trường tiếp tục bổ sung hồ sơ vào phần mềm và bổ sung minh chứng năm học ………………. để duy trì trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3.
IV. THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
1. Phát triển đảng theo Chỉ thị 34
– Trong năm học………………. chi bộ tổ chức giới thiệu và kết nạp 6 đồng chí đảng viên mới nâng tổng số đảng viên là 37; cấp trên chấm công nhận tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh với số điểm 100/100.
– Năm……………….chi bộ đạt tiêu chuẩn “Chi bộ trong sạch, vững mạnh, tiêu biểu ’’.
– Công tác tổ chức cán bộ được nhà trường quan tâm đúng mức, nguồn nhân lực của Nhà trường phát triển khá tốt, số lượng giáo viên có trình độ đào tạo Đại học chiếm tỷ lệ 70,2 % và sẽ phát triển trong thời gian tới.
2. Công tác thanh tra
– Nhà trường đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học và luôn kiểm tra nhắc nhở các bộ phận thực hiện theo kế hoạch hàng tháng đạt kết quả:
- Kiểm tra toàn diện giáo viên: 54/54gv, tỷ lệ: 100%
- Dự giờ xếp loại giáo viên: 116 tiết, dự giờ rút kinh nghiệm: 54 tiết.
- Kiểm tra hồ sơ GV: có 41 lần kiểm tra hồ sơ (1 lần /tổ CM/tháng.)
- 100% GV sử dụng ĐDDH khi lên lớp, thực hiện đúng qui định các tiết có thực hành thí nghiệm.
- Kiểm tra giáo án: có 87 lần kiểm tra; 2 tuần kiểm 1 lần (GV soạn trước 2 tuần)
- Sinh hoạt tổ CM: có 75 buổi (2 tuần /lần.)
- Thực hiện tự chọn: đúng theo nội dung chương trình giáo dục phổ thông. Ngoài ra trong năm học giáo viên còn tự bồi dưỡng chứng chỉ như: B ngoại ngữ, A tin học. Năm học 2017-2018 trường có thêm 05 giáo viên có chứng chỉ A Tin học, 15 giáo viên có chứng chỉ B ngoại ngữ…
– BGH kết hợp ban thanh tra nhân dân kiểm tra việc dạy thêm học thêm ngoài nhà trường, kiểm tra cơ sở vật chất…
– Kết quả cuối năm học đã kiểm tra các nội dung như: kiểm tra cơ sở vật chất, kiểm tra công tác văn thư lưu trữ, kiểm tra việc triển khai các cuộc vận động, các phong trào nhà trường… qua kiểm tra có đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận liên quan.
Qua kiểm tra để đôn đốc, thúc đẩy hoạt động dạy và học, nâng cao hiệu lực của công tác quản lý.
3. Kế hoạch Tài chính
Nhà trường xây dựng kế hoạch tài chính theo đúng quy định tài chính của cấp trên’ Thu chi theo đúng quy định. Nhà trường công khai tài chính theo thông tư 09. Nhà trường công khai thu chi ngoài ngân sách theo đúng quy định
Nhà trường chủ động thực hiện kế hoạch tài chính được phân bổ theo đúng quy định.Công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, việc chi tiêu trong trường theo quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm triệt để.
Trang bị đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh, các thiết bị hiện có đủ sử dụng cho dạy và học.Tập trung đầu tư xây dựng thư viện tiên tiến.
Theo từng quý, nhà trường mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động chung.
4. Tăng cường cơ sở vật chất
- Trong năm học………………. Đủ phòng học, phòng thực hành, phòng nghe nhìn.
- Nhà trường đã quy hoạch mạng lưới trường lớp năm……………….
- Nhà trường nghiêm túc thực hiện đúng quy định tài chính của cấp trên.
- Cơ sở vật chất của nhà trường từng bước được nâng lên nhưng vẫn còn khó khăn: Khu sân sinh hoạt còn một bên thấp, ngập nước trong mùa mưa.
5. Cải cách hành chính, thi đua – khen thưởng
Thủ tục chuyển trường, cấp phát văn bằng chứng chỉ, hồ sơ dạy thêm, học thêm theo đúng quy định của ngành.
Nhà trường chú trọng công tác thi đua khen thưởng cho học sinh và giáo viên, khen thưởng kịp thời và có tác dụng thiết thực động viên phong trào dạy và học từ đó nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục như khen thưởng học sinh đạt kết quả trong các kỳ thi cấp trường, cấp huyện. Ngoài ra hàng tuần còn có khen thưởng học sinh đạt thành tích cao do hội PHHS của lớp vận động. Kết quả năm học đã khen thưởng học sinh là 23 giải thi cấp huyện. Cuối năm học đã khen thưởng 639 học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi và tiên tiến, đồng thời cũng khen thưởng học sinh kịp thời trong các kỳ thi do huyện, Sở tổ chức Trường cũng đã tham gia xây dựng tiêu chí thi đua của cụm, khối THCS và làm hồ sơ đăng ký kịp thời.
6. Hoạt động các đoàn thể, thực hiện xã hội hóa
6.1. Xây dựng bộ máy, đội ngũ các tổ chức đoàn thể.
Nhà trường thành lập tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên,dưới sự chỉ đạo của BGH, các đoàn thể trong nhà trường thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của đơn vị, các phong trào của ngành, của địa phương.
6.2. Tổ chức thực hiện các phong trào mang tính đặc trưng của đoàn thể
Trường đã thành lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, phối hợp với CĐCS tổ chức triển khai thực hiện, kết quả 100% GV trường đều đăng ký thực hiện và không có trường hợp vi phạm TTATGT. Không vi phạm đạo đức nhà giáo.
Công đoàn trường luôn chú trọng nhiều đến phong trào giao lưu học hỏi, chăm lo đời sống cán bộ giáo viên như: khen thưởng cuối năm, tặng quà nhân dịp lễ 20/11, tết Nguyên đán. Ngoài ra tập thể còn nhận nuôi hai bà mẹ liệt sĩ ở địa bàn Thị trấn đến suốt đời và một công đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn (mỗi tháng 20kg gạo trị giá 300.000đ) cho đến nay số tiền tương đương hơn 20.000.000đ
6.3. Công tác Đoàn, Hội, Đội
Hoạt động công tác chi đoàn giáo viên, Đội ổn định, có nề nếp và đều đạt tiêu chí của cơ sở đoàn thể vững mạnh xuất sắc. Đội TNTPHCM đã tổ chức cho HS tham quan khu di tích Ranh Hạt, … tham gia các phong trào thi làm báo tường, vẽ tranh, ngày hội văn hóa các dân tộc, kể chuyện về bác Hồ… do nhà thiếu nhi và Phòng giáo dục tổ chức. Kết quả thi đua hoạt động Đội (gồm phong trào, thi đua cờ đỏ tuần) có 7 chi đội dẫn đầu phong trào đó là chi đội các lớp 6/1,6/2,7/7, 7/8,,8/6,9/6,9/7.
6.4. Thực hiện xã hội hóa giáo dục…
Nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục có tác dụng tích cực đối với các hoạt động giáo dục của đơn vị. Đầu năm học, hội cha mẹ học sinh ở các lớp đã ủng hộ vào quỹ khuyến học là 14.000.000đ. Nhận hỗ trợ học bổng của các nhà tài trợ cho HS có hoàn cảnh khó khăn: 25.000.000đ cho 25 HS (25 suất, mỗi suất 1 triệu), 10.800.000đ cho 2 HS (1 HS 1.000.000đ/tháng, 1 HS 800.000đ/tháng đã nhận 6 tháng), hội CTĐ nhà trường mua thẻ BHTN cho 25 HS, mua 28 suất quà tết cho HS có hoàn cảnh khó khăn (mỗi suất 200.000đ), hỗ trợ HS gặp tai nạn, HS gia đình có đám tang… Ngoài ra còn hỗ trợ tập cho HS ở ngày khai giảng , 20/11, lễ tổng kết. Các lớp còn tranh thủ vận động quỹ khen thưởng riêng của lớp.
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG.
1. Ưu điểm, tiến bộ và nguyên nhân.
- Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của trường ngày càng phát triển, đáp ứng được việc nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm tới theo chỉ đạo của Phòng Giáo Dục – Đào Tạo .
- Chi bộ nhà trường năng động trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của Nhà trường, luôn có kế hoạch bồi dưỡng đảng viên, quần chúng trở thành những cá nhân có phẩm chất chính trị đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ tốt, số lượng đảng viên của chi bộ trường tăng lên hàng năm, đến nay đã có 37 đảng viên( đạt 59,7%).
- Chính quyền và đoàn thể nhà trường phối hợp tốt trong việc thực hiện các cuộc vận động của ngành nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của đơn vị
- Việc phối hợp với chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ của ngành là tương đối đồng bộ.
- Công tác xã hội hóa giáo dục cũng được Nhà trường quan tâm, kết quả đạt được là rất tốt. Nhà trường cố gắng duy trì và phát triển công tác này trong suốt năm học……………….
2. Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân.
Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, còn một ít giáo viên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy. Việc đổi mới phương pháp dạy học chưa đạt kết quả như mong muốn. Sinh hoạt chuyên đề của các tổ chuyên môn thiếu tính đột phá. Kết quả học sinh giỏi các cấp chưa cao, giáo viên tham gia các phong trào chưa đạt về số lượng lẫn chất lượng..
Nguyên nhân là do:
- Tuổi nghề của giáo viên chưa đồng đều, số giáo viên nghỉ hộ sản và được luân chuyển, mới tuyển trong năm học nhiều nên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy và chất lượng giảng dạy, một số giáo viên thiếu tính đột phá, năng động.
- Còn một số ít học sinh thiếu động cơ học tập đúng đắn, lười học, đua đòi, ham chơi, gia đình không có điều kiện kinh tế phải đi làm ăn xa nên không quan tâm được việc học của con em…dẫn đến chất lượng còn hạn chế.
C. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC ……………….
Phát huy kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế, thiếu sót ở năm học………………., trường THCS Thị Trấn tập trung đề ra phương hướng năm học………………. như sau:
I. Định hướng chung
Năm học……………….cũng là năm học thực hiện …………………………………………………. Trường THCS ………… luôn củng cố, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, chất lượng của đội ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất nhà trường, duy trì công nhận lại Trường đạt chuẩn quốc gia và trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3 .
II. Quy mô phát triển
Quy mô số lượng:
– Năm học……………….
- Tổng số nhân sự: 51
- Tổng số lớp: 23
- Tổng số học sinh: 833
Chia ra: Tuyển mới khối 6: 120 học sinh/3 lớp (trong đó tuyển ngoài địa bàn Thị Trấn là 30 học sinh); khối 7: 243 học sinh/7 lớp; khối 8: 270 học sinh/7 lớp; khối 9: 200 học sinh/6 lớp .
III. Nhiệm vụ trọng tâm
1. Tập trung chỉ đạo tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tạo sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
2. Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên; quan tâm phát triển đội ngũ giáo viên; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục học sinh.
3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng tăng cường thực hiện kế hoạch giáo dục; nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý của đơn vị.
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đọa đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường.
5. Duy trì và công nhận lại trường chuẩn quốc gia.
6.Tập trung bổ sung hồ sơ kiểm định chất lượng.
IV. Nhiệm vụ cụ thể
1. Kiểm tra, thi và kiểm định chất lượng giáo dục
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.Chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp ở các bộ môn.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo để nâng cao kỹ năng sống cho học sinh.
- Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học, sản phẩm ứng dụng CNTT, sản phẩm nghiên cứu KHKT trong giảng dạy.
- Tổ chức thực hiện tốt các chuyên đề.
- Tổ chức kiểm tra học kì đúng qui chế.
- Tổ chức xét tốt nghiệp.
2. Tổ chức cán bộ:
Thực hiện đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
3. Công tác thanh tra:
- Thực hiện kiểm tra nội bộ.
- Tập trung tổ chức kiểm tra đúng qui chế.
4. Kế hoạch tài chính
Nhà trường chủ động thực hiện kế hoạch tài chính được phân bổ theo đúng quy định.Sử dụng quỹ ngoài ngân sách đúng mục đích, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
5. Công nghệ thông tin:
Tiếp tục thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và trong giảng dạy.
6. Công tác đoàn thể, xã hội hóa:
Tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ của PHHS để khen thưởng học sinh cuối năm.
7. Công tác xây dựng cơ bản:
Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị phục vụ giảng dạy.
8. Cải cách hành chính, đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt:
Đẩy mạnh cải cách hành chính Chi bộ, ban giám hiệu kết hợp với công đoàn tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt ” tạo môi trường học tập thân thiện, cởi mở giữa các thành viên; xây dựng văn hóa cộng đồng trong Nhà trường, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo của Nhà trường.
III. Tổ chức thực hiện:
– Quán triệt mục đích, yêu cầu năm học………………. theo tinh thần văn bản chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận tới toàn thể cán bộ, viên chức và các bộ phận trong đơn vị; gửi các cơ quan quản lý chủ quản, chính quyền địa phương và được công khai trong toàn thể cán bộ, viên chức, học sinh và phụ huynh học sinh trong nhà trường để:
- Tăng cường phối hợp sự hỗ trợ giữa gia đình – nhà trường – xã hội để duy trì sĩ số học sinh.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lý, công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
Báo cáo tổng kết trên cơ sở thực tế hoạt động của các bộ phận và kết quả mọi mặt trong thực hiện công tác giáo dục của đơn vị và được đóng góp của tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường, thành văn bản báo cáo kết quả hoạt động chỉ đạo của chi bộ Đảng, của chính quyền và đoàn thể nhà trường;
Trên đây là báo cáo tổng kết năm học………………. và Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học ……………….của trường ……..
Nơi nhận: – ………………. |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 trường THPT
PHÒNG GD&ĐT …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. |
……………., ngày…tháng…năm… |
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC ………
Kính gửi: ………….
Thực hiện Công văn số ……………., ngày ……….. của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tổng kết năm học ….. đối với GDTrH; căn cứ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học ….., trường THPT …………………………. báo cáo tổng kết năm học như sau:
I. Đặc điểm tình hình của năm học ……
1. Thuận lợi:
– Được Sở GD&ĐT ………. các cấp ủy Đảng, chính quyền từ xã đến huyện quan tâm chỉ đạo; Hội CMHS, các tổ chức, cá nhân giàu tâm huyết luôn đồng hành với sự nghiệp trồng người của nhà trường.
– Có Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh lãnh đạo toàn diện nhà trường.
– Tập thể lao động có truyền thống đoàn kết, gắn bó, cộng đồng trách nhiệm trong tất cả các hoạt động.
– Đội ngũ trẻ rất năng nổ, nhiệt tình trong công việc được giao.
– Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại không ngừng được tăng cường, sửa chữa, cơ bản đáp ứng được các yêu cầu, đòi hỏi mới của giáo dục và đào tạo trong tình hình hiện nay.
2. Khó khăn:
– Chưa có nhà đa năng để tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện.
– Đội ngũ trẻ nhiều, kinh nghiệm giảng dạy ít nhiều còn hạn chế.
– Chất lượng đầu vào qua đợt khảo sát đầu năm học rất thấp, thực sự là một thách thức lớn đối với nhà trường. Thái độ học tập của một bộ phận học sinh chưa tích cực, thiếu ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện.
– Một bộ phận cha mẹ học sinh thiếu quan tâm việc học tập và rèn luyện của con cái, hoàn toàn giao phó cho nhà trường.
II. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học ……
1. Đánh giá về trường lớp, quy mô học sinh (HS):
+ Số lượng HS giảm, bỏ học trong năm học:
– Tổng số học sinh đầu năm học ….. là 784, đến cuối năm còn 740. Tổng số HS giảm so đầu năm học là 44 (5,6%), lý do giảm là học sinh chuyển sang học nghề.
+ Một số giải pháp làm giảm học sinh bỏ học:
– Nhà trường luôn luôn động viên nhắc nhở các em trong học tập thông qua GVCN và các tổ chức đoàn thể.
– Nhà trường cùng các tập thể lớp và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thành lập các địa chỉ nhân đạo nhằm giúp các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên các em trong quá trình học tập.
– Nhà trường cùng với Hội cha mẹ học sinh đã tổ chức các lớp học bồi dưỡng kiến thức cho học sinh yếu kém nhằm bổ sung kiến thức cơ bản cho các em theo kịp chương trình trên lớp.
+ Quy mô số lớp: 25 lớp, giảm 01 lớp so với năm học ….., quy mô trường hạng 2. Từ nay đến năm …, số lớp sẽ ổn định 23 lớp.
2. Các giải pháp đã thực hiện trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
Trường đã được công nhận là trường đạt chuẩn quốc gia năm học……… Hiện tại nhà trường bám sát chương trình hành động của ngành, chương trình hành động và kế hoạch chiến lược của trường để duy trì và phát triển chất lượng của trường đạt chuẩn quốc gia. Dự kiến trong năm học ….. sẽ đề xuất Sở GD&ĐT phối hợp với các Sở ngành liên quan kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2.
3. Đánh giá việc triển khai nhiệm vụ giáo dục trung học:
3.1. Triển khai hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học”:
Nhà trường đã triển khai, quán triệt đầy đủ nội dung của các văn bản cấp trên về việc phổ biến, giáo dục pháp luật cho CB,GV,NV và HS một cách kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng.
Trong năm qua, việc thực hiện “Ngày pháp luật” được tiến hành định kỳ, thường xuyên, liên tục, gắn với việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Nhà trường đã tổ chức đón học sinh lớp 10, tổ chức các hoạt động làm quen với thầy, cô giáo, bạn bè, tạo mối quan hệ thân thiện giúp các em hoà nhập nhanh chóng vào môi trường học tập và rèn luyện mới.
Trong ngày khai giảng năm học mới nhà trường đã tổ chức “lễ – hội” đúng theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT, đặc biệt trong phần “hội” nhà trường đã tổ chức các hoạt động vui chơi, các trò chơi dân gian để học sinh hiểu về trường, nắm bắt được nơi mình sẽ học trong nay mai.
Hướng dẫn học sinh sử dụng các công trình phục vụ cho các hoạt động trong nhà trường, những vật dụng như: trang phục, đồ dùng học tập và rèn luyện của học sinh khi đến trường, cơ sở vật chất phục vụ cho học sinh trong những năm học ở trường.
Cho học sinh tiếp cận và nắm được điều lệ nhà trường; nội quy của học sinh, một số điều cấm đối với học sinh.
Giúp học sinh làm quen với chương trình học tập và giáo dục, phương pháp học tập và rèn luyện ở trường mới, lớp mới, môn học mới một cách tích cực, chủ động, giới thiệu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, khơi dậy trong các em sự yêu thích và hứng thú đối với môn học.
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về xây dựng cảnh quan sư phạm và môi trường thân thiện trong nhà trường nhằm giúp cho các em giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn để yên tâm học tập và rèn luyện có hiệu quả.
3.2. Chỉ đạo thực hiện chương trình các môn học:
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện việc dạy học đúng phân phối chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo, không dạy trước, dạy dồn, cắt xén chương trình. Thực hiện tốt theo các văn bản chỉ đạo của Bộ và của Sở giáo dục và đào tạo ………..
– Trong sinh hoạt chuyên môn tập trung vào việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của của học sinh, chú trọng rèn luyện phương pháp tự học cho học sinh.
– Công tác giao lưu trao đổi nghiệp vụ chuyên môn: Tiến hành thường xuyên và có đúc rút kinh nghiệm, phát huy hiệu quả về công tác dạy và học theo hướng đổi mới.
– Đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá theo các văn bản hướng dẫn của Bộ, của Sở: Thực hiện tốt và nghiêm túc.
– Tăng cường đổi mới kiểm tra đánh giá trong quá trình giảng dạy: Ban giám hiệu nhà trường đã chỉ đạo, kiểm tra sát sao các giáo viên bộ môn thực hiện tốt công tác này.
– Thực hiện dạy tự chọn: Nhà trường đã tiến hành chỉ đạo dạy tự chọn, bám sát đối với tất cả các ban theo các công văn hướng dẫn của Bộ và của Sở giáo dục. Các tổ chuyên môn đã xây dựng được chương trình dạy bám sát cho ban cơ bản. Qua những tiết học tự chọn, giáo viên củng cố kiến thức cũ đồng thời nâng cao kiến thức cho học sinh cho nên đã đạt hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng dạy và học.
3.3. Những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục:
– Bám sát nhiệm vụ năm học, xây dựng kế hoạch công tác cụ thể, tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương.
– Duy trì kỷ cương, nề nếp dạy và học, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh gắn với cuộc vận động “Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, trung thực trong kiểm tra, thi cử, minh bạch trong sử dụng các nguồn tài chính, ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
– Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy và học, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, tích cực khai thác và sử dụng thiết bị có hiệu quả.
– Chú trọng nâng cao chất lượng hiệu quả đội ngũ thông qua hội giảng, sinh hoạt chuyên đề, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ. Triển khai thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
– Tập trung xây dựng kế hoạch thực hiện xuyên suốt ngay từ đầu năm học, phân công giáo viên có tinh thần và trách nhiệm, kinh nghiệm, năng lực chuyên môn vững vàng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
– Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức ngay từ đầu năm học tập trung vào việc bồi dưỡng ôn tập những kiến thức, kỹ năng nhằm đảm bảo từng bước nâng cao chất lượng học tập của HS, nhất là HS lớp 12.
– Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, nhằm động viên khen thưởng học sinh giỏi, khá, học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập và rèn luyện.
– Duy trì thực hiện tốt kỷ cương nề nếp trong nhà trường gắn với cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương trách nhiệm” và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
– Các bộ phận lên kế hoạch cụ thể cả năm, từng học kỳ, tháng, tuần và đưa lên trang web của trường, công khai ở bản kế hoạch của tổ.
– Thực hiện việc cập nhật điểm theo quy định của ngành.
– Tăng cường công tác thanh kiểm tra: Hồ sơ chuyên môn, hồ sơ GVCN, hồ sơ của các bộ phận như văn phòng, thiết bị, thư viện.
3.4. Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông:
– Nhà trường yêu cầu giáo viên dạy phải bám sát chuẩn KT-KN, phải xác định được các nội dung cần thiết, kiến thức cần bổ trợ để thông tin đến học sinh. Giúp học sinh hiểu được nội dung SGK, trọng tâm học và mối liên hệ giữa chương trình, chuẩn kiến thức-kỹ năng và kiểm tra, đánh giá. Trong kiểm tra, đánh giá bám sát chuẩn KTKN đồng thời phải đảm bảo tính toàn diện, đảm bảo độ tin cậy, tính chính xác, trung thực, minh bạch, khách quan, công bằng.
– Căn cứ vào các nội dung bài dạy để xác định thiết bị dạy học cần thiết để hỗ trợ cho quá trình nhận thức của học sinh, từ đó giáo viên lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp.
3.5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong một số môn học:
Tài liệu giáo dục địa phương được Sở GD&ĐT tổ chức biên soạn bổ sung, cập nhật tài liệu. Trường đã thực hiện nghiêm túc. Cụ thể, thời lượng dạy học nội dung giáo dục địa phương đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý đã được quy định tại chương trình môn học. Riêng môn Giáo dục công dân, có bài thực hành, ngoại khoá với nội dung phù hợp với thực tiễn địa phương đối với THPT mỗi lớp 2 tiết/năm học.
* Thực hiện tích hợp một số nội dung các môn học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các môn học: Ngữ văn, Địa lý, GDCD, Vật lý, Sinh học, Công nghệ.
- Tích hợp một số nội dung hoạt động GDNGLL vào môn GDCD.
- Tích hợp một số nội dung hoạt động GDHN vào môn Công nghệ 10.
- Tích hợp một số nội dung hoạt động GDHN vào HĐGDNGLL, hoạt động Đoàn.
3.6. Công tác kiểm định chất lượng:
Nhà trường đã được Sở GD&ĐT công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng mức độ 1. Hiện nay nhà trường vẫn duy trì và phát huy tốt chất lượng giáo dục, thường xuyên rà soát các tiêu chí còn có hạn chế, phấn đấu đến năm học ……. đăng ký đánh giá nâng chuẩn chất lượng giáo dục lên mức độ 2.
3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra:
– Công tác thanh tra, kiểm tra được nhà trường tăng cường đẩy mạnh. Tập trung vào việc dự giờ, kiểm tra việc thực hiện quy chế của giáo viên và các tổ chuyên môn; kiểm tra việc hoàn thành nhiệm vụ được giao của các bộ phận văn thư, thư viện, thiết bị dạy học.
– Công tác thanh tra, kiểm tra đã giúp cho đội ngũ giáo viên, nhân viên nâng cao tay nghề, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn và các quy định của ngành, của nhà trường trong việc thực thi công việc.
– Năm học….. kết quả đạt được như sau:
- Thanh tra toàn diện: 08 giáo viên, trong đó: đạt loại tốt 06 GV, đạt loại khá 02 GV.
- Dự giờ kiểm tra, thanh tra của Ban Giám hiệu và tổ trưởng, tổ phó chuyên môn: 132 tiết, trong đó: 118 tiết đạt loại giỏi, 14 tiết đạt loại khá.
- Kiểm tra hồ sơ giáo án giáo viên: có 100% giáo viên được kiểm tra hồ sơ giáo án. Trong đó có 80% hồ sơ xếp loại tốt, 20% hồ sơ xếp loại khá.
- Kiểm tra hồ sơ chủ nhiệm: có 100% GVCN được kiểm tra. Trong đó có 87.5% hồ sơ xếp loại tốt,12.5% hồ sơ xếp loại khá.
- Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn: có 10 TTCM được kiểm tra hồ sơ tổ. Kết quả 8 hồ sơ xếp loại tốt, 02 tổ xếp loại khá.
3.8. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:
Đối với phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, trường đã chỉ đạo, tổ chức thực hiện và đã đạt được những kết quả sau:
– Bảo đảm trường học an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh. Tổ chức để học sinh trồng cây và chăm sóc cây thường xuyên. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Học sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, trường lớp và cá nhân. Tổ chức xây dựng và thực hiện quy ước ứng xử văn hóa. Thực hiện đảm bảo “3 đủ”.
– Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học ngày càng có hiệu quả.
– Trường đã tập trung đầu tư mua sắm thêm thiết bị ĐDDH như: tham mưu cấp trên xin hổ trợ máy vi tính, màn hình, phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học. Đẩy mạnh công tác thao giảng dự giờ trong đó chú ý đổi mới PPDH, ứng dụng CNTT có hiệu quả, dạy theo chuẩn kiến thức kĩ năng, đổi mới cách học, đổi mới kiểm tra đánh giá.
– Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông và các bệnh dịch. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
– Năm năm liền trường được công nhận là trường học thân thiện.
3.9. Sử dụng cổng thông tin điện tử và Website:
– Đẩy mạnh hoạt động của ban ƯDCNTT góp phần vận hành có hiệu quả cổng thông tin điện tử và website của nhà trường, phục vụ tốt nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin giáo dục trong nội bộ cũng như thông tin hai chiều với Sở GD&ĐT.
– Phân công 01 lãnh đạo nhà trường phụ trách cổng TTĐT và website, tăng cường công tác kiểm tra hằng ngày đối với việc thực hiện cập nhật kế hoạch, lịch báo giảng…của CBGVNV.
4. Kết quả năm học ……
4.1. Chất lượng học sinh:
4.1.1. Học lực:
- Giỏi: 60 HS, chiếm tỷ lệ 8,1%.
- Khá: 324 HS, chiếm tỷ lệ 43.8%.
- Trung bình: 300 HS, chiếm tỷ lệ 40,5%.
- Yếu: 56 HS, chiếm tỷ lệ 7,6%.
4.1.2. Hạnh kiểm:
- Tốt: 564 HS, chiếm tỷ lệ 76,3%.
- Khá: 136 HS, chiếm tỷ lệ 18,4%.
- Trung bình: 33 HS, chiếm tỷ lệ 4,4%.
- Yếu: 07 HS, chiếm tỷ lệ 0,9%.
4.1.3. Một số kết quả khác:
- Đạt nhiều giải cấp tỉnh năm học ………, cụ thể: 06 giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, 05 giải Violympic, 02 giải Olympic Tiếng Anh, 01 giải hùng biện Tiếng Anh, 01 giải Hội thao QPAN, 07 giải Hội thi điền kinh, 05 giải Hội thi KHKT, 02 giải Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Tham gia Hội thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện đạt 01 giải ba, 01 giải khuyến khích.
- Học sinh tham gia học nghề phổ thông khối 11: 100%.
- Tỷ lệ học sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp: 100%.
- Sáu tập thể có thành tích cao trong các phong trào thi đua: Nhất thi đua khối sáng (12B1), nhì thi đua khối sáng (10B1), ba thi đua khối sáng (12B7); nhất thi đua khối chiều (11B6), nhì thi đua khối chiều (11B1), ba thi đua khối chiều (11B8). Có 10 ĐV được khen thưởng thành tích xuất sắc hoạt động Đoàn.
- Các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên đạt kết quả cao, được các cấp bộ Đoàn ghi nhận và đề nghị Trung ương Đoàn tặng Cờ thi đua vì thành tích xuất sắc trong những năm qua.
4.2. Chất lượng đội ngũ:
4.2.1. Về danh hiệu tập thể:
- Trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
- Đạt mức độ 1 kiểm định chất lượng giáo dục. Giữ vững thành quả của trường đạt chuẩn QG.
- Có 10 tổ LĐTT.
- Đoàn trường đề nghị TW Đoàn tặng Cờ thi đua.
- Công Đoàn đạt danh hiệu tiên tiến.
4.2.2. Về danh hiệu cá nhân:
- 64/65 CBGVNV đảm bảo thời gian năm công tác đề nghị được công nhận danh hiệu LĐTT, trong đó có: 07 CBGV đề nghị công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở.
- Xếp loại CBQL, GV theo Chuẩn: 100% đạt chuẩn, trong đó, loại Xuất sắc có 25 người (42,37%), loại Khá có 33 người (55,93%), loại Trung bình có 01 người (1,69%).
- Xếp loại CCVC: HTXSNV: 25 (38,46%), HTTNV: 39 (60%), HTNV: 01 (1,53%).
5. Đánh giá chung:
5.1. Những thành tựu đạt được:
- Chủ động trong xây dựng kế hoạch năm học trên cơ sở định hướng chung về nhiệm vụ năm học đối với GDTrH của Sở, phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương và đơn vị; đề ra được các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ đặt ra, hoàn thành những chỉ tiêu cơ bản trong nghị quyết hội nghị CCVC đầu năm học.
- Giữ được chất lượng giáo dục toàn diện, đạt được một số kết quả khá trong một số cuộc thi cấp tỉnh.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ……..
5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
- Kết quả thi HSG cấp tỉnh còn hạn chế; chất lượng giáo dục mũi nhọn chưa cao. Nguyên nhân: Chưa xây dựng được một chiến lược bồi dưỡng HSG và nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn đáp ứng được yêu cầu thực tiễn; chất lượng đầu vào nói chung quá thấp, số lượng học sinh giỏi thực chất vào trường giảm mạnh so với nhiều năm trước đây.
- Có GV vi phạm chính sách kế hoạch hóa gia đình (sinh con thứ ba). Nguyên nhân thuộc về nhận thức của giáo viên.
III. Kiến nghị, đề xuất:
- Kiến nghị Sở phối hợp với các Sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tạo điều kiện kinh phí giúp nhà trường sớm có nhà đa chức năng để hoàn thiện cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Cho phép nhà trường hợp đồng 01 nhân viên giáo vụ, hiện tại nhân viên văn thư kiêm luôn giáo vụ nên công việc rất nặng nề, khó đạt được hiệu quả tốt.
Nơi nhận: – ………………. |
HIỆU TRƯỞNG |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 (5 mẫu) Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 của Neu-edutop.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.